Hướng dẫn chấm tiếng Việt lớp 3 GKII
Chia sẻ bởi Trần Minh Hiếu |
Ngày 09/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn chấm tiếng Việt lớp 3 GKII thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC : 2012-2013
MÔN : TIẾNG VIỆT - TOÁN 3
A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
I. Đọc thành tiếng (6 điểm) :
- Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 65 chữ thuộc chủ đề đã học
- Đánh giá:
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ:3 điểm; Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5 điểm; Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng :2 điểm; Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm; Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ: 1 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên :0 điểm.
+ Tốc độ đọc :(Không quá 1 phút):1 điểm ; 1,2 phút :0,5 điểm ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm:0 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu :1 điểm; Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm)
-Mỗi câu trả lơi đúng được : 1 điểm
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a
c
a
b
KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả : (5 điểm)
a)GV đọc cho HS (nghe- viết)bài chính tả: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” khoảng 13 đến 15 phút.
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất. Cả bầy hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gát phải rất gan dạ và kheo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
b)Đánh giá, cho điểm:
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần , dấu thanh, chữ thường- chữ hoa): trừ 0,5 điểm.
-Bài viết bẩn, chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao , khoảng cách ,kiểu chữ…trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn :(5 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ( từ 7 – 10 câu ) kể về một người lao động trí óc mà em biết .
Gợi ý:
Người đó là ai, làm nghề gì?
Người đó hằng ngày làm những việc gì?
Người đó làm việc như thế nào?
Em có thích làm công việc như người ấy không?
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. đạt rõ ràng mạch lạc.
- Viết câu đúng ngữ pháp dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt chữ viết , có thể cho các mức điểm:4,5;4;3,5;3;2,5;2;1,5;1;0,5
MÔN : TOÁN
Bài 1 : (2 điểm)
- Mỗi kết quả đúng được 1 điểm.
Bài 2: (5 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu a
Câu b
Câu c
Câu d
Câu e
C
A
D
B
C
Bài 3: (2 điểm)
Bài toán giải bằng hai phép tính. Viết mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm.
Bài giải
Số viên gạch lát nền một căn phòng:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
x 7 = 2975 (viên gạch)
Đáp số: 2975 viên gạch
Bài 4: ( 1 điểm)
S (0,5điểm)
Đ (0,5điểm)
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC : 2012-2013
MÔN : TIẾNG VIỆT - TOÁN 3
A. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
I. Đọc thành tiếng (6 điểm) :
- Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 65 chữ thuộc chủ đề đã học
- Đánh giá:
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ:3 điểm; Đọc sai dưới 3 tiếng :2,5 điểm; Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng :2 điểm; Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm; Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ: 1 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên :0 điểm.
+ Tốc độ đọc :(Không quá 1 phút):1 điểm ; 1,2 phút :0,5 điểm ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm:0 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu :1 điểm; Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm)
-Mỗi câu trả lơi đúng được : 1 điểm
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a
c
a
b
KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả : (5 điểm)
a)GV đọc cho HS (nghe- viết)bài chính tả: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” khoảng 13 đến 15 phút.
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất. Cả bầy hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng man-gát phải rất gan dạ và kheo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
b)Đánh giá, cho điểm:
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần , dấu thanh, chữ thường- chữ hoa): trừ 0,5 điểm.
-Bài viết bẩn, chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao , khoảng cách ,kiểu chữ…trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn :(5 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ( từ 7 – 10 câu ) kể về một người lao động trí óc mà em biết .
Gợi ý:
Người đó là ai, làm nghề gì?
Người đó hằng ngày làm những việc gì?
Người đó làm việc như thế nào?
Em có thích làm công việc như người ấy không?
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. đạt rõ ràng mạch lạc.
- Viết câu đúng ngữ pháp dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt chữ viết , có thể cho các mức điểm:4,5;4;3,5;3;2,5;2;1,5;1;0,5
MÔN : TOÁN
Bài 1 : (2 điểm)
- Mỗi kết quả đúng được 1 điểm.
Bài 2: (5 điểm)
Làm đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu a
Câu b
Câu c
Câu d
Câu e
C
A
D
B
C
Bài 3: (2 điểm)
Bài toán giải bằng hai phép tính. Viết mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm.
Bài giải
Số viên gạch lát nền một căn phòng:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
x 7 = 2975 (viên gạch)
Đáp số: 2975 viên gạch
Bài 4: ( 1 điểm)
S (0,5điểm)
Đ (0,5điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Hiếu
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)