Hướng dẫn chấm Tiếng việt 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Chiểu | Ngày 09/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn chấm Tiếng việt 2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO HUYỆN HIỂN
Trường Tiểu học 3 xã Tam Giang Tây

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC 2012 – 2013.

PHẦN BÀI ĐỌC ( 10 điểm):
1. Đọc đoạn “ Ngày xưa có một … trông rất xấu ”,
đoạn “Một hôm trong lúc đi chơi … mài thành kim được”, trong bài : “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”, SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 4.Với thời gian khoảng 1 phút 30 giây ( 6 điểm), và trả lời các câu hỏi sau:
2. Cách đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
* Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 3 điểm):
- Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2,5 điểm.
- Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 2 điểm.
- Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1,5 điểm.
- Đọc sai 9 hoặc 15 tiếng: 1 điểm.
- Đọc sai trên 16 tiếng20 : 0,5 điểm.
- Đọc sai trên 20 tiếng : 0 điểm
* Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở một hoặc 2 chỗ): ( 1 điểm).
( Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt, nghỉ hơi ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
* Tốc độ đọc theo đạt yêu cầu của từng đoạn: ( 1 điểm).
( Đọc từ trên 1 phút 30 giây đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0,25 điểm; đọc phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: (4 điểm).
a. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? ( 1,5 điểm).
b. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? ( 1 điểm).
c. Bà cụ giảng giải như thế nào? ( 1,5 điểm).
( Học sinh có thể trả lời bằng các từ ngữ khác nhưng đúng ý câu của câu hỏi thì giáo viên cũng cho điểm tối đa. Trường hợp trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng giáo viên xem xét cho điểm.















PHÒNG GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO HUYỆN HIỂN
Trường Tiểu học 3 xã Tam Giang Tây

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC 2012 – 2013.

PHẦN BÀI VIẾT ( 10 điểm):
1. Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ / 20 phút đạt 6 điểm.
- Học sinh viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh thì trừ 0,25 điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Viết sạch, viết đẹp, viết đều nét ( 2 điểm). Cụ thể: viết sạch (1 điểm); viết đẹp (0,5 điểm); viết đều nét (0,5 điểm) Giáo viên căn cứ và tuỳ theo từng bài viết của học sinh mà thực hiện việc đánh giá, cho điểm đến thang điểm 0,25 điểm.

3. Làm đúng hoàn chỉnh các bài tập chính tả ( 2 điểm). Cụ thể như sau:
a. Học sinh điền đúng vào chỗ chấm c hay k đạt 0,25 điểm. Cụ thể như sau:
- Kim khâu - cậu bé
b. Học sinh điền đúng mỗi từ bàn hay bàng đạt 0,5 điểm. Cụ thể như sau:
- cây bàng - cái bàn
c. Học sinh điền đúng mỗi dấu ( ) hay dấu ( ~ ) vào những chữ in đậm đạt 0,25 điểm: Cụ thể như sau:
- Kể chuyện - sữa mẹ
Điểm bài viết là một số tự nhiên. Nếu điểm là một số thập phân thì được phép làm tròn 0,5 điểm thành 1.
Lưu ý: Điểm bài kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của điểm bài đọc và điểm bài viết và là một số tự nhiên. Nếu trung bình cộng của điểm bài đọc và điểm bài viết là một số thập phân thì được phép làm tròn phần thập phân thì được phép làm tròn như sau:
- 5,25 điểm thành 5 điểm. - 5,5 điểm thành 6 điểm.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Chiểu
Dung lượng: 40,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)