HUONG DAN CHAM THI HSG CAP TRUONG K1,2
Chia sẻ bởi Nguyễn Bằng Việt |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: HUONG DAN CHAM THI HSG CAP TRUONG K1,2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi cấp trường
Năm học: 2010-2011 - Môn : Tiếng Việt - lớp 1
Bài 1 : (2đ) Điền vào chỗ chấm: Đúng mỗi chỗ điền được 0,2đ. Sai không cho điểm.
a. l hay n? …….ấp ……..ánh, tấm …….òng, trắng …….õn …….à.
b. ng hay ngh? con …….ựa, …….ỉ học, vấp …….ã, suy …….ĩ, …….ây thơ.
Bài 2 : (4,5đ) Tìm 3 từ chứa tiếng: Đúng mỗi từ được 0,5đ. Sai không cho điểm
- Có vần uyêt :……………………………………………………………………
- Có vần oang :…………………………………………………………………….
- Có vần uông :……………………………………………………………………
Bài 3 (3đ) Nối: Nối đúng mỗi cặp cho 1 đ. Sai không cho điểm
Bài 4: (3,5đ). Em hãy viết một khổ thơ em thích nhất trong bài thơ “Làm anh”.
Học sinh chọn được 1 khổ thơ trong bài để chép lại đúng, đủ 4 dòng, trình bày sạch đẹp, cân đối cho tối đa số điểm. Viết chữ sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (các lỗi sai giống nhau chỉ tính lỗi 1 lần). Trình bày bài không cân đối, chữ viết nguệch ngoạc có thể trừ từ 0,5 điểm – 1 điểm. Thiếu dòng thơ trong khổ thơ trừ 0,5 điểm.
Là anh, phải làm gì khi mẹ cho quà bánh? (2đ)
HS chỉ cần trả lời đúng theo ý là: Là anh, khi mẹ cho quà bánh thì chia cho em phần hơn hoặc nhường nhịn cho em… cho 2 điểm.
Lỗi chính tả và chữ viết trừ như phần trên.
Bài 5:(5đ). Em hãy viết 4-5 câu kể về anh (hoặc chị, hoặc em) của em.
HS viết được 1 đoạn văn từ 4-5 câu hoặc dài hơn kể về người thân theo đúng yêu cầu trên (gồm giới thiệu tên, tuổi, nghề nghiệp hoặc công việc hoặc tính nết, hoặcsở thích, tình cảm cảu người được nói đến.… ( cho 5 điểm).
Khuyến khích bài viết có sáng tạo, thể hiện rõ tình cảm của người viết đối với người được nói đến.
Viết chữ sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (các lỗi sai giống nhau chỉ tính lỗi 1 lần).Nếu không viết đủ số câu tối thiểu, thiếu mỗi câu trừ 0,25 điểm.
hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi cấp trường
Năm học: 2010-2011 - Môn : Toán - lớp 1
Bài 1: (4điểm). Cho các số 28 ; 17 ; 9 ; 8 ; 10 ; 0 ; 90 ; 55 ; 72 ; 42.
a . Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số : ………………………………… (1đ)
b. Số lớn nhất có 1 chữ số là số : …………….…………………… (1đ)
c. Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. (2đ)
……………………………………………………………………………………
Bài 2: (6 điểm). Tính : Đúng mỗi phép tính cho 1,5 điểm. Sai không cho điểm.
40 + 14 - 3 = 36 - 26 + 20 =
64 + 5 - 20 = 44 - 42 + 23 =
Bài 3: (3 điểm). Điền số thích hợp vào ô trống ?
a . 14 + 42 < < 16 + 43 (1đ)
b. - 12 + 36 - 45 (2đ)
Điền đúng mỗi số (ngược từ cuối) cho 0,75 điểm. Đúng cả 3 số cho tối đa 2 điểm. Nếu không điền được đúng ô tròn cuối cùng mà điền các ô trống phía trước thì không cho điểm.
Bài 4: (4 điểm). Trong đợt thi đua
Năm học: 2010-2011 - Môn : Tiếng Việt - lớp 1
Bài 1 : (2đ) Điền vào chỗ chấm: Đúng mỗi chỗ điền được 0,2đ. Sai không cho điểm.
a. l hay n? …….ấp ……..ánh, tấm …….òng, trắng …….õn …….à.
b. ng hay ngh? con …….ựa, …….ỉ học, vấp …….ã, suy …….ĩ, …….ây thơ.
Bài 2 : (4,5đ) Tìm 3 từ chứa tiếng: Đúng mỗi từ được 0,5đ. Sai không cho điểm
- Có vần uyêt :……………………………………………………………………
- Có vần oang :…………………………………………………………………….
- Có vần uông :……………………………………………………………………
Bài 3 (3đ) Nối: Nối đúng mỗi cặp cho 1 đ. Sai không cho điểm
Bài 4: (3,5đ). Em hãy viết một khổ thơ em thích nhất trong bài thơ “Làm anh”.
Học sinh chọn được 1 khổ thơ trong bài để chép lại đúng, đủ 4 dòng, trình bày sạch đẹp, cân đối cho tối đa số điểm. Viết chữ sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (các lỗi sai giống nhau chỉ tính lỗi 1 lần). Trình bày bài không cân đối, chữ viết nguệch ngoạc có thể trừ từ 0,5 điểm – 1 điểm. Thiếu dòng thơ trong khổ thơ trừ 0,5 điểm.
Là anh, phải làm gì khi mẹ cho quà bánh? (2đ)
HS chỉ cần trả lời đúng theo ý là: Là anh, khi mẹ cho quà bánh thì chia cho em phần hơn hoặc nhường nhịn cho em… cho 2 điểm.
Lỗi chính tả và chữ viết trừ như phần trên.
Bài 5:(5đ). Em hãy viết 4-5 câu kể về anh (hoặc chị, hoặc em) của em.
HS viết được 1 đoạn văn từ 4-5 câu hoặc dài hơn kể về người thân theo đúng yêu cầu trên (gồm giới thiệu tên, tuổi, nghề nghiệp hoặc công việc hoặc tính nết, hoặcsở thích, tình cảm cảu người được nói đến.… ( cho 5 điểm).
Khuyến khích bài viết có sáng tạo, thể hiện rõ tình cảm của người viết đối với người được nói đến.
Viết chữ sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (các lỗi sai giống nhau chỉ tính lỗi 1 lần).Nếu không viết đủ số câu tối thiểu, thiếu mỗi câu trừ 0,25 điểm.
hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi cấp trường
Năm học: 2010-2011 - Môn : Toán - lớp 1
Bài 1: (4điểm). Cho các số 28 ; 17 ; 9 ; 8 ; 10 ; 0 ; 90 ; 55 ; 72 ; 42.
a . Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số : ………………………………… (1đ)
b. Số lớn nhất có 1 chữ số là số : …………….…………………… (1đ)
c. Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. (2đ)
……………………………………………………………………………………
Bài 2: (6 điểm). Tính : Đúng mỗi phép tính cho 1,5 điểm. Sai không cho điểm.
40 + 14 - 3 = 36 - 26 + 20 =
64 + 5 - 20 = 44 - 42 + 23 =
Bài 3: (3 điểm). Điền số thích hợp vào ô trống ?
a . 14 + 42 < < 16 + 43 (1đ)
b. - 12 + 36 - 45 (2đ)
Điền đúng mỗi số (ngược từ cuối) cho 0,75 điểm. Đúng cả 3 số cho tối đa 2 điểm. Nếu không điền được đúng ô tròn cuối cùng mà điền các ô trống phía trước thì không cho điểm.
Bài 4: (4 điểm). Trong đợt thi đua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bằng Việt
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)