Hướng dẫn chấm lí chuyên
Chia sẻ bởi Ngô Cao Đường |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: hướng dẫn chấm lí chuyên thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN : VẬT LÍ
( Thời gian làm bài 150 phút )
HƯỚNG DẪN THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1.(1,0 điểm)
Điểm
Trường hợp 1: v1 > v2: Thời gian chất điểm thứ 1 đi trên nửa AMB đến B: .
Khi đó chất điểm thứ 2 đi trên nửa ANB đến điểm C và còn cách B là
khoảng thời gian hai chất điểm còn phải đi thêm để gặp nhau:
thời gian để chúng gặp nhau là:
Trường hợp 2: v1< v2 tương tự ta cũng có kết quả như trên.
0,25
0,25
0,5
Câu 2.(2,0 điểm)
1.
Gọi khối lượng mỗi giọt nước nóng là m, nhiệt độ là tx. Theo đồ thị khi có N1=200 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ trung bình là t1=300c, khi có cân bằng nhiệt ta có:
200mc(tx – t1) = m0c(t1 – t0) => (1)
Tương tự theo đồ thị khi có N2= 500 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế ta có;
(2)
Gải hệ (1) và (2) ta được m = 0,1g và tx = 800C
2.
Khi có cân bằng nhiệt ta có:
c( m0 +500.m).(40 – tx) =
0,15.4200.(40 – tx) = 0,05.336.103 + 0,05.4200.tx
=> tx = 100 C
Câu 3.(2,0 điểm)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Gọi l, d là chiều dài và đường kính ban đầu của dây chì, là hệ số tỉ lệ giữa nhiệt lượng tỏa ra môi trường với hiệu nhiệt độ của dây và môi trường và diện tích mặt ngoài của dây chì.
Điện trở ban đầu của dây chì:
Điện trở sau khi tăng chiêu dài và đường kính là:
(*)
Gọi tc là nhiệt độ nóng chảy của dây chì, t0 là nhiệt độ môi trường. Khi dây đứt công suất điện cung cấp bằng công suất tỏa nhiệt ra môi trường, vậy lúc đầu khi dây đứt ở hiệu điện thế U ta có:
(1)
Gọi U1 là hiệu điện thế đặt trên dây sau khi tăng kích thước làm dây đứt, lập luận tương tự trên ta có:
(2)
Chia (2) cho (1) và kết hợp với (*) ta được:
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 4.(2,0 điểm)
1. Ảnh cùng chiều và cao hơn vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
Theo hình vẽ ta có:
2.
Để hai ảnh của vật AB qua hai thấu kính trùng nhau thì cả hai ảnh đều phải là ảnh ảo.
Gọi khoảng cách từ O1 đến A là x
=> khoảng cách từ O2 đến A là : 30-x
Theo hình vẽ ta có:
Ảnh ảo của AB qua thấu kính phân kì O2 cách O2 một đoạn:
Vì hai ảnh trùng nhau nên
Vậy ta có:
x = 60cm => loại
x = 10cm
Vậy phải đặt vật AB cách thấu kính O1 một đoạn 10cm.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5.(2,0 điểm)
Khi K mở: Gọi I là dòng mạch chính, Uv là số chỉ vôn kế, ta có:
U = 100 = Uv + I.Ro = 50 + I.R0 (1)
Uv = ( I – IA ).R1 + I.R2
50 = (I – 1).10 + I. 10 => I = 3 A
Thay vào (1) => R0 = 16,67
Dòng qua R1 là I1 = I – IA = 2 A => U1 = I1.R1 = 20V
Mặt khác U1 = IA .( R3 + RA) = 20 => R3 = 19
Khi K đóng:
Giả thiết dòng điện trong mạch có chiều như hình vẽ
UCD = IA.RA = 0,5 V
Có U = I1.
THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN : VẬT LÍ
( Thời gian làm bài 150 phút )
HƯỚNG DẪN THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1.(1,0 điểm)
Điểm
Trường hợp 1: v1 > v2: Thời gian chất điểm thứ 1 đi trên nửa AMB đến B: .
Khi đó chất điểm thứ 2 đi trên nửa ANB đến điểm C và còn cách B là
khoảng thời gian hai chất điểm còn phải đi thêm để gặp nhau:
thời gian để chúng gặp nhau là:
Trường hợp 2: v1< v2 tương tự ta cũng có kết quả như trên.
0,25
0,25
0,5
Câu 2.(2,0 điểm)
1.
Gọi khối lượng mỗi giọt nước nóng là m, nhiệt độ là tx. Theo đồ thị khi có N1=200 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ trung bình là t1=300c, khi có cân bằng nhiệt ta có:
200mc(tx – t1) = m0c(t1 – t0) => (1)
Tương tự theo đồ thị khi có N2= 500 giọt nước nóng nhỏ vào nhiệt lượng kế ta có;
(2)
Gải hệ (1) và (2) ta được m = 0,1g và tx = 800C
2.
Khi có cân bằng nhiệt ta có:
c( m0 +500.m).(40 – tx) =
0,15.4200.(40 – tx) = 0,05.336.103 + 0,05.4200.tx
=> tx = 100 C
Câu 3.(2,0 điểm)
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Gọi l, d là chiều dài và đường kính ban đầu của dây chì, là hệ số tỉ lệ giữa nhiệt lượng tỏa ra môi trường với hiệu nhiệt độ của dây và môi trường và diện tích mặt ngoài của dây chì.
Điện trở ban đầu của dây chì:
Điện trở sau khi tăng chiêu dài và đường kính là:
(*)
Gọi tc là nhiệt độ nóng chảy của dây chì, t0 là nhiệt độ môi trường. Khi dây đứt công suất điện cung cấp bằng công suất tỏa nhiệt ra môi trường, vậy lúc đầu khi dây đứt ở hiệu điện thế U ta có:
(1)
Gọi U1 là hiệu điện thế đặt trên dây sau khi tăng kích thước làm dây đứt, lập luận tương tự trên ta có:
(2)
Chia (2) cho (1) và kết hợp với (*) ta được:
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu 4.(2,0 điểm)
1. Ảnh cùng chiều và cao hơn vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ.
Theo hình vẽ ta có:
2.
Để hai ảnh của vật AB qua hai thấu kính trùng nhau thì cả hai ảnh đều phải là ảnh ảo.
Gọi khoảng cách từ O1 đến A là x
=> khoảng cách từ O2 đến A là : 30-x
Theo hình vẽ ta có:
Ảnh ảo của AB qua thấu kính phân kì O2 cách O2 một đoạn:
Vì hai ảnh trùng nhau nên
Vậy ta có:
x = 60cm => loại
x = 10cm
Vậy phải đặt vật AB cách thấu kính O1 một đoạn 10cm.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5.(2,0 điểm)
Khi K mở: Gọi I là dòng mạch chính, Uv là số chỉ vôn kế, ta có:
U = 100 = Uv + I.Ro = 50 + I.R0 (1)
Uv = ( I – IA ).R1 + I.R2
50 = (I – 1).10 + I. 10 => I = 3 A
Thay vào (1) => R0 = 16,67
Dòng qua R1 là I1 = I – IA = 2 A => U1 = I1.R1 = 20V
Mặt khác U1 = IA .( R3 + RA) = 20 => R3 = 19
Khi K đóng:
Giả thiết dòng điện trong mạch có chiều như hình vẽ
UCD = IA.RA = 0,5 V
Có U = I1.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Cao Đường
Dung lượng: 157,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)