HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÈ THI THỬ

Chia sẻ bởi Vũ Đình Giới | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÈ THI THỬ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DÂN CHẤM ĐỀ THI THỬ VÀO THPT NĂM 2012

CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

1
a) 2 HCl+ CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O
2Fe + 3Cl2  2FeCl3
C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr
b) Mẩu Na tan dần, có bọt khí thoát ra, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
0.5
0.5
0.5

0.5

2
a) Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì H2S và SO2 bị giữ lại.
Ca(OH)2 + H2S  CaS + H2O
Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O
b) đánh số thứ tự các bình
Cho mẩu quỳ tím tẩm ướt vào 3 bình: bình đựng khí nào làm quỳ tím ẩm đổi màu thành đỏ rồi mất màu là Cl2.
Hai bình dựng khí không làm đổi màu giấy quỳ là: C2H4 và CH4
Dẫn hai khí còn lại đi qua dung dịch nước Br2 , khí nào làm mất màu dung dịch nước Br2 là C2H4
C2H4 + Br2  C2H4Br2
Khí còn lại là CH4.
0.25

0.25
0.25

0.25

0.25
0.25

0.25
0.25

3
1/ C6H6O6  C2H5OH + CO2
2/ C2H5OH + O2  CO2 + H2O
3/ CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
4/ Ca(HCO3)2 + HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
0.5
0.5
0.5
0.5

4
a/ 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
Cu(OH)2  CuO + H2O (2)
Ta có: nCuSO4 = 0,15 . 2 = 0,3 mol
Theo ptpư (1; 2): nCuO = nCu(OH)2 =nCuSO4 = 0,3 mol
Khối lượng chất rắn thu được là:
=> mCuO = 0,3 . 80 = 24 gam
b/ Trong dung dịch nước lọc gồm có Na2SO4
theo ptpu (1): nNa2SO4 = nCuSO4 = 0,3 mol
Thể tích dung dịch sau phản ứng là: 300 + 200=500ml = 0,5 lit
Vậy 
0.25
0.25
0,25
0.25

0.25

0.25
0.25

0.25

5
1/ 2CH3COOH + MgO  (CH3COO)2Mg + H2O (1)
2CH3COOH + MgCO3  (CH3COO)2Mg + H2O + CO2 (2)
Ta có: nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Theo pt (2) nMgCO3 = nCO2 = 0,15 mol
=> mMgCO3 = 0,15 . 84 = 12,6 gam

2/ Ta có: nCH3COOH = 90:60 = 1,5 mol
nC2H5OH = 100:45 = 2,17 mol
PT: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O
Theo phương trình: nCH3COOH = 1,5 mol < nC2H5OH = 2,17 mol
Vậy axit phản ứng hết, rượu còn dư.
Theo p.trình số mol CH3COOC2H5 = số mol CH3COOH =1,5mol
=> mCH3COOC2H5 = 1,5 . 88 = 132 gam
Do Hiệu suất pư đạt 65% ta có:
mCH3COOC2H5 = (132.65): 100 = 85,8 gam
0.25
0,25

0.25

0.25


0.25


0.25


0.25

0.25


Ghi chú:

- Học sinh làm các cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tương đương.
- Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó.
- Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai để tính toán thì kết quả không được công nhận.
- Điểm của bài thi làm tròn đến 0,25.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Đình Giới
Dung lượng: 57,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)