HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010
Chia sẻ bởi Châu Ngọc Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
NÚI THÀNH MÔN: VẬT LÝ - Lớp 9
Năm học: 2009 - 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/01/2010
Nội dung
Điểm
Nội dung
Điểm
Bài 1:
3,0
Câu b
2.5
IA = I1 – I3 = 0,15 =
U12 = 15,12 (V) và U34 = 8,88 (V)
1,008 + 0,15 = 1,158 (A)
7,7 ().
0.5
1.0
0.5
0.5
Câu a
1,5
Vẽ hình đúng (chỉ cần 2 ảnh)
1.5
Câu b
1.5
Gọi d là khoảng cách giữu hai gương, xác định được khoảng cách giữa hai gương S’1 và S’2 bằng 4d
Suy ra được d = 5cm
1.0
0.5
Bài 2
3,0
Hai dây dẫn có khối lượng bằng nhau
V1D = V2D => S1l1 = S2l2
=> => d12l1 = d22l2
Vì d2 = 2d1 nên:
d21l1 = 4d21l2 => l2 = l1/4 (1)
(2)
Thay (1) vào (2) ta có:
(Tổng hai điện trở: R1 +R2 = 68Ω)
Điện trở dây dẫn thứ 1: R1 = 16.4 = 64(Ω); R2 = 4(Ω)
Điện trở tương đương của R1 mắc // R2 là:
Rtđ = 3,8 (Ω)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Bài 4
3.0
Gọi P1 số chỉ của lực kế khi vật A trong KK
Gọi P2số chỉ của lực kế khi vật A trong nước
V: Thể tích của vật A cả phần đặc và rỗng
V1: Thể tích phần đặc
V2: Thể tích phần rỗng
Khi vật A ngập trong nước thì nó chịu tác dụng của hai lực là: Trọng lực P1 và lực đẩy Acsimet FA có độ lớn bằng P1 – P2.
Ta có: FA = P1 – P2 = dnc.V
Suy ra, V =
lại có V = V1+V2 V2 = V -V1
Bài 6
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4.0
Bài 3:
4,0
Câu a
1.5
;
=> => Mạch cầu cân bằng IA = 0
0.5
0.5
0.5
Bài 5
3.0
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, vì sau khi có cân bằng nhiệt hỗn hợp bao gồm cả nước và nước đá nên thiệt độ lúc này vẫn là 00C
Nhiệt lượng nước 200C tỏa ra là:
Qtỏa = mc(t1 – t0) = 2.4200.20 = 168000J
Gọi khối lượng nước đá đã bị nóng chảy là x. Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy là:
Qthu = x. = 3,4.105.x
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Qtỏa = Qthu
Suy ra, 168000 = 3,4.105.x
Vậy khối lượng nước đá ban đầu là:
M = 0,51 + 0,49 = 1 kg
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
CĐDĐ chạy qua mạch điện
I = UNB/R0 = (U-UAB)/R0 = 12/R0 (A)
Cường độ dòng điện chạy qua V1
IV1 = UV1/RV = 12/R0(A)
Cường đọ dòng điện chạy qua mạch nhánh AC: I0 = I - IV1 =
HĐT giữa 2 đầu AB: UAB = 2UR + UCD
12 = 2I0R + UCD = 2R()+UCD
=> .
HĐT giữa 2 đầu CD
UCD = I0RCD= ()
=(2) Chia tử và mẫu vế phải (2) cho RV: (3)
Thay (1) vào (3) ta có:
.
NÚI THÀNH MÔN: VẬT LÝ - Lớp 9
Năm học: 2009 - 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/01/2010
Nội dung
Điểm
Nội dung
Điểm
Bài 1:
3,0
Câu b
2.5
IA = I1 – I3 = 0,15 =
U12 = 15,12 (V) và U34 = 8,88 (V)
1,008 + 0,15 = 1,158 (A)
7,7 ().
0.5
1.0
0.5
0.5
Câu a
1,5
Vẽ hình đúng (chỉ cần 2 ảnh)
1.5
Câu b
1.5
Gọi d là khoảng cách giữu hai gương, xác định được khoảng cách giữa hai gương S’1 và S’2 bằng 4d
Suy ra được d = 5cm
1.0
0.5
Bài 2
3,0
Hai dây dẫn có khối lượng bằng nhau
V1D = V2D => S1l1 = S2l2
=> => d12l1 = d22l2
Vì d2 = 2d1 nên:
d21l1 = 4d21l2 => l2 = l1/4 (1)
(2)
Thay (1) vào (2) ta có:
(Tổng hai điện trở: R1 +R2 = 68Ω)
Điện trở dây dẫn thứ 1: R1 = 16.4 = 64(Ω); R2 = 4(Ω)
Điện trở tương đương của R1 mắc // R2 là:
Rtđ = 3,8 (Ω)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Bài 4
3.0
Gọi P1 số chỉ của lực kế khi vật A trong KK
Gọi P2số chỉ của lực kế khi vật A trong nước
V: Thể tích của vật A cả phần đặc và rỗng
V1: Thể tích phần đặc
V2: Thể tích phần rỗng
Khi vật A ngập trong nước thì nó chịu tác dụng của hai lực là: Trọng lực P1 và lực đẩy Acsimet FA có độ lớn bằng P1 – P2.
Ta có: FA = P1 – P2 = dnc.V
Suy ra, V =
lại có V = V1+V2 V2 = V -V1
Bài 6
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4.0
Bài 3:
4,0
Câu a
1.5
;
=> => Mạch cầu cân bằng IA = 0
0.5
0.5
0.5
Bài 5
3.0
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, vì sau khi có cân bằng nhiệt hỗn hợp bao gồm cả nước và nước đá nên thiệt độ lúc này vẫn là 00C
Nhiệt lượng nước 200C tỏa ra là:
Qtỏa = mc(t1 – t0) = 2.4200.20 = 168000J
Gọi khối lượng nước đá đã bị nóng chảy là x. Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy là:
Qthu = x. = 3,4.105.x
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Qtỏa = Qthu
Suy ra, 168000 = 3,4.105.x
Vậy khối lượng nước đá ban đầu là:
M = 0,51 + 0,49 = 1 kg
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
CĐDĐ chạy qua mạch điện
I = UNB/R0 = (U-UAB)/R0 = 12/R0 (A)
Cường độ dòng điện chạy qua V1
IV1 = UV1/RV = 12/R0(A)
Cường đọ dòng điện chạy qua mạch nhánh AC: I0 = I - IV1 =
HĐT giữa 2 đầu AB: UAB = 2UR + UCD
12 = 2I0R + UCD = 2R()+UCD
=> .
HĐT giữa 2 đầu CD
UCD = I0RCD= ()
=(2) Chia tử và mẫu vế phải (2) cho RV: (3)
Thay (1) vào (3) ta có:
.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Ngọc Tuấn
Dung lượng: 131,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)