Hướng dẫn giải một số dạng toán nâng cao lớp 4

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hoa | Ngày 11/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Hướng dẫn giải một số dạng toán nâng cao lớp 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự chuyên đề

Toán 4
Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Hoa
I.Các kiến thức cơ bản:
1. Dạy cho học sinh cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
- HS nắm được giá trị của chữ số trong một số.
- So sánh số có nhiều chữ số, so sánh tổng các số với tổng các số khác.
- Cách viết số lớn nhất, nhỏ nhất…
2. Từ cơ bản, GV hướng dẫn cho HS nâng cao kiến thức bằng cách giải các bài toán.
Dạng 1: So sánh số có chữ trong số:
VD: So sánh abcm với mabc
a576 với a000+ 670+ b
Bài toán: So sánh: a53 +4b6+29c và abc + 750
Ta biến đổi:
a53+4b6+29c= (a00+53) + (406+b0)+( 290+c)
A. Số và chữ số

Bài toán: So sánh: a53 +4b6+29c và abc + 750
Ta biến đổi:
a53+4b6+29c = (a00+53) + (406+b0)+( 290+c)
= (a00+b0+c)+(53+406+290)
= abc+749
Ta thấy abc+749 Vì abc = abc; còn 749<750
Vậy a53 +4b6+29c < abc + 750
Khi giải bài toán này, GV cần cho HS chỉ rõ giá trị của chữ a,b,c.
HS phân tích số bằng cách phân tích số có chữ thành tổng của chữ + số như trên. Nhóm thành hai nhóm chữ và số để dễ so sánh.

Dạng 2: Tính tổng của các số có nhiều chữ số mà các hàng có cùng chữ số.
Bài toán 1: Cho các chữ số 1,3,5,7.
a,Viết tất cả các số cóbốn chữ số khác nhau.
b.Tính tổng các số vừa viết một cách hợp lý.
a.Khi giải cần HD HS lập các số theo từng chữ số đứng ở các hàng cho HS khỏi bị sót và thừa.
Các số lập được là:
1357 3157 5037 7135
1375 3175 5173 7153
1537 3517 5317 7351
1573 3571 5371 7315
1753 3715 5713 7513
1735 3751 5731 7531
b. Tính bằng cách hoạp lý:
+Cho HS xem mỗi chữ số xuất hiện ở mỗi hàng mấy lần rồi HD HS tính nhanh: Mỗi chũ số xuất hiện ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị 6 lần.
Cho HS xác định giá trị của các chữ số theo từng hàng:
(1+3+5+7)x 1000 ( nghìn)
(1+3+5+7)x 100 ( trăm)
(1+3+5+7)x 10 ( chục)
(1+3+5+7)x 1 ( đơn vị)
Cho HS tính tổng các số trên như sau:
(1+3+5+7)x 1000 x6+(1+3+5+7)x 100x6 +(1+3+5+7)x10x6 +(1+3+5+7)x 1x6
= 16x1000x6 + 16x100x6 + 16x10x6 + 16x6
= 96000 + 9600 + 960 + 96
=
Bài toán 2: Cho các chữ a,b,c,d ( 0Với bài toán này, có thể cho HS giải:
Có đúng 4 cách chọn chữ số hàng nghìn. Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn có đúng 4 cách chọn chữ số hàng trăm. Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn, có 4 cách chọn chữ số hàng chục.Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục có đúng 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Mỗi cách chọn cho đúng 1 số nên có tất cả: 4x4x4x4 = 256 (số) có 4 chữ số từ các chữ trên.
( Còn lập các số có 4 chữ số khác nhau: Ta có: 4x3x2x1 = 24 (số)
I.Các kiến thức cơ bản:
1. Dạy cho học sinh nắm chắc thứ tự thực hiện phép tính:
- Có ngoặc: Làm trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
-Biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc nhân, chía: Làm từ trái sang phải.
- Biểu thức có 4 phép tính: Ta làm tính nhân, chia trước; tính cộng, trừ sau.
- Tính giá trị biểu thức chúa 1, 2, 3… chữ.
-Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp.
- Tính nhân một số với một tổng ( hiệu)
- Chia một số cho một tích, một tích cho một số …




B. Tính giá trị biểu thức
2. Nâng cao: Tính nhanh

a) 2608 + 529 + 392 +271 ( Ta áp dụng tính chất giao hoán
= (2608+392) +( 529 +271) và kết hợp để làm bài)
= 3000 + 800 = 3800
b) 125 x 6 x 8 x 9 ( Ta áp dụng tính chất giao hoán
= (125 x 8 ) x ( 6 x 9) và kết hợp để làm bài)
= 1000 x 54 = 54000
c) 48 x 27+ 48 x 72 +48 ( Ta áp dụng tính chất nhân một
= 48 x (27 +7+2+1 ) số với một tổng để làm bài)
= 48 x 100 = 4800
d) (126 x4 + 126 x6 ) : 9 (Ta áp dụng tính chất nhân một số vơí
= [(126 x ( 4 + 6 )] : 9 một tổng và chia một số cho một tích)
= ( 126 x 10) : 9
+ 126 : 9 x 10 = 140
e) ( 684 x 35 + 684 x 65) : (171 x 4)
= [(684 x( 35 + 65 ) ] x ( 6 x 9)
= ( 684x 100) : (171 x 4)
= ( 684: 171) x ( 100 : 4) = 4 x 25 = 100
( Áp dụng nhân một số với một tổng và chia một tích cho một tích)
Ta có:
Nếu đến phân số thì kết quả sẽ là:
Còn nếu dãy phân số dài nữa thì kết quả sẽ bằng
1 trừ phân số cuối.
g)
h) Điền dấu ngoặc vào biểu thức để có kết quả đúng:
7 x 13 x2 – 5
3 x 15 + 18 : 6 + 3
Khi dạy dạng bài này, ta cho HS áp dụng ( nhân chia trước, cộng trừ sau) thì cần đưa dấu ngoặc vào cộn trừ thích hợp để ( cộng, trừ) trước thì kết quả đúng.
Ta có: 7 x ( 13 x 2 – 5) = 147
3 x ( 15 + 8 : 6 + 3) = 47
I.Các kiến thức cơ bản:
1. Dạy cho học sinh nắm chắc cách giải các dạng toán:
- Tìm một phần mấy của một số.
- Toán trung bình cộng.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

C. Giải toán
Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km
Ki-lô- mét vuông viết tắt là
km2
1km2 = 1 000 000 m2
1000 000m2 = 1km2
Kính chào quý thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hoa
Dung lượng: 447,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)