HSGVLY9

Chia sẻ bởi Bùi Đăng Khoa | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: HSGVLY9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : VẬT LÝ
Ngày: 17-12-2009
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (3điểm)
Lúc 6 giờ sáng tại 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 60km, hai ô tô cùng khởi hành chạy cùng chiều nhau theo hướng từ A đến B. Xe đi từ A có vận tốc v1 = 50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2 = 30km/h.
a) Lập công thức xác định vị trí của 2 xe đối với điểm A vào thời điểm t kể từ lúc hai xe khởi hành.
b) Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.
d) Người ngồi trên xe B thấy xe A chuyển động với vận tốc bao nhiêu so với mình ?
Bài 2: (3điểm)
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là h = 10cm,
nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhô
lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng của nước
là 10.000N/m3.
a) Tính khối lượng riêng của nước đá ?
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì nước trong
chậu có chảy ra ngoài không ? Tại sao ?
Bài 3: (3 điểm)
Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chứa nước ở nhiệt độ 250C thì thấy khi cân bằng, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu đổ lượng nước sôi nói trên vào thùng này nhưng ban đầu thùng không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu ? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước nguội. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 4: (3 điểm)
Cho 4 điện trở giống nhau R0 mắc thành một mạch điện
AB như hình vẽ. Giữa hai đầu AB đặt một hiệu điện thế không
đổi 40V thì kim của ampe kế chỉ giá trị 2A.
Tính giá trị điện trở R0 ?
Câu 5( 4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ trong đó hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch không đổi là U = 7V, các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 .
MN là một dây dẫn điện chiều dài l = 1,5 m,tiết diện không đổi
S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10-7 .m, điện trở các dây nối
và của ampe kế không đáng kể.
a/ Tính điện trở R của dây MN
b/ Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài
MC = CN. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
c/ Xác định vị trí của C để dòng điện qua ampe kế từ D đến C có cường độ A
Bài 6: (4điểm) Có một khối nước đá nặng100g ở nhiệt độ –100C.
a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 00C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/ kg.K.
b. Người ta đặt một thỏi đồng khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000C lên trên khối nước đá này đang ở 00C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4. 105J/kg.
c. Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 2,3.106J/kg , 4200J/kg.K.

PHÒNG GD & ĐT NINH HÒA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008 – 2009

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ

Câu
 Nội dung – Yêu cầu
Điểm









1


4,5đ



a) Quảng đường mỗi xe đi được sau thời gian t :
- Xe đi từ A : s1 = v1t = 50t (km)
- Xe đi từ B : s2 = v2t = 30t (km)
Vị trí mỗi xe đối với điểm A sau thời gian t :
- Xe đi từ A 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Đăng Khoa
Dung lượng: 149,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)