HSGhoa9
Chia sẻ bởi Lê Thành Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: HSGhoa9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐỀ CHÍNH THỨC
(VÒNG 2) Môn: HOÁ HỌC Lớp: 9 Thời gian: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu I: (3 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Sắt Pirit FeS2, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và hoá chất cần thiết, có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các phương trình hoá học điều chế các chất đó?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3,Fe2O3,SiO2.
Câu II: (3 điểm )
1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử; hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hoá học : KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4.
2 . Cho sơ đồ biến hoá sau: Cu
Hãy xác định các ẩn chất A, B, C rồi
hoàn thành các phương trình phản ứng? CuCl2 A
C B
Câu III: (4 điểm)
1. Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 69,9gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng?
2. Hai lá Kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Biết rằng trong cả hai trường hợp lượng kẽm bị hoà tan như nhau.
Câu IV: (5 điểm)
1. Cho m gam bột Sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16mol Cu(NO3)2 và 0,4mol HCl. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Tính V và m?
2. Nung đến hoàn toàn 30gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08gam muối axít. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2?
Câu V: (5 điểm) Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
( Cho S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5, Zn = 65, Pb = 207, N = 14, Fe = 56, Cu = 64, Ca = 40, H = 1, Mg=24 )
------------------HẾT---------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ 9
VÒNG: 2
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu I: (3 đ)
1. (2đ)
- Nung quặng Sắt Pirit trong không khí:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2(
0,25
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp:
2NaCl + 2 H2O 2 2NaOH + 2Cl2(+ H2(
0,25
- Điều chế Fe:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,25
- Điều chế H2SO4:
2SO2 + O2 2SO3(
SO3 + H2O H2SO4
0,25
- Điều chế FeSO4:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2(
0,25
- Điều chế Fe(OH)3:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3(+ 3NaCl
0,5
- Điều chế NaHSO4:
NaOH + H2SO4 NaHSO4+ H2O
0,25
2. (1đ)
- Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng rồi lọc bỏ Fe2O3 không tan:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐỀ CHÍNH THỨC
(VÒNG 2) Môn: HOÁ HỌC Lớp: 9 Thời gian: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu I: (3 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng Sắt Pirit FeS2, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và hoá chất cần thiết, có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các phương trình hoá học điều chế các chất đó?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3,Fe2O3,SiO2.
Câu II: (3 điểm )
1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử; hãy phân biệt 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hoá học : KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, (NH4)2SO4.
2 . Cho sơ đồ biến hoá sau: Cu
Hãy xác định các ẩn chất A, B, C rồi
hoàn thành các phương trình phản ứng? CuCl2 A
C B
Câu III: (4 điểm)
1. Cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 69,9gam một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng?
2. Hai lá Kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá thứ nhất giảm 0,05gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Biết rằng trong cả hai trường hợp lượng kẽm bị hoà tan như nhau.
Câu IV: (5 điểm)
1. Cho m gam bột Sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16mol Cu(NO3)2 và 0,4mol HCl. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Tính V và m?
2. Nung đến hoàn toàn 30gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2, thấy thu được 31,08gam muối axít. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2?
Câu V: (5 điểm) Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
( Cho S = 32, O = 16, Ba = 137, Cl = 35,5, Zn = 65, Pb = 207, N = 14, Fe = 56, Cu = 64, Ca = 40, H = 1, Mg=24 )
------------------HẾT---------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2008-2009
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ 9
VÒNG: 2
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu I: (3 đ)
1. (2đ)
- Nung quặng Sắt Pirit trong không khí:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2(
0,25
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp:
2NaCl + 2 H2O 2 2NaOH + 2Cl2(+ H2(
0,25
- Điều chế Fe:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
0,25
- Điều chế H2SO4:
2SO2 + O2 2SO3(
SO3 + H2O H2SO4
0,25
- Điều chế FeSO4:
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2(
0,25
- Điều chế Fe(OH)3:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3(+ 3NaCl
0,5
- Điều chế NaHSO4:
NaOH + H2SO4 NaHSO4+ H2O
0,25
2. (1đ)
- Hoà tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng rồi lọc bỏ Fe2O3 không tan:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thành Đạt
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)