HSGhoa9
Chia sẻ bởi Lê Thành Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: HSGhoa9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
MA TRẬN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Một số quy ước thi:
Thời gian làm bài: 150 phút.
Ngày thi: 10 – 06 – 2012
Đề thi có hai trang.
Số bài tập: 5 bài
Tổng điểm: 20 điểm
Thiết lập ma trận đề:
Dạng
Số câu
Số điểm
Tổng
Vô cơ
Nhận biết, tinh chế, tách chất
2
2,5
13,0
Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá học.
1
2,5
Kim loại
3
6,0
Tinh thể, độ tan
1
2,0
Tổng
7
13
Hữu cơ
Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá học.
1
3,0
7,0
Xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ.
1
2,0
Xác định công thức cấu tạo
1
0,25
Dạng toán về rượu, axit, este, chất béo hữu cơ.
1
1,75
Tổng
4
7
Tổng
11,0
20,0
20,0
---Hết---
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN THI: HOÁ HỌC
THỜI GIAN: 150 phút
Không kể thời gian giao đề
Khoá thi ngày: 10 – 06 – 2013
(đề thi này có hai trang)
Bài I: (4,0 điểm)
Chỉ dùng thêm nước và khí cacbon đioxit, nêu phương pháp nhận biết bốn chất bột màu trắng đặt trong các ống nghiệm riêng biệt: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Cho thí nghiệm: Cho nước vào hỗn hợp gồm natri lấy dư, nhôm và đồng (II) sunfat khan. Sau đó thổi một lượng dư khí CO2 vào dung dịch thu được.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học có thể xảy ra.
Bài II: (4,0 điểm)
Cho 0,2 mol oxit của một kim loại M hoà tan hết trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch xuống 100C.
Biết khi khử a gam oxit trên hoàn toàn bằng CO thì khối lượng kim loại sau phản ứng là 0,8a gam. Xác định công thức oxit kim loại trên.
Tính khối lượng tinh thể Mx(SO4)y.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của muối sunfat đó ở 100C là 17,4 gam. (Với kim loại vừa tìm được)
Câu 2: Một khí metan bị lẫn khí SO2, CO2, C2H2 và C2H4. Nêu cách làm sạch khí metan.
Hãy tìm lỗi sai của một bạn học sinh đã làm và sửa lại cho đúng. (Viết lại toàn bộ)
Bài III: (4,0 điểm)
Một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol A, sản phẩm cháy chia làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy khối lượng bình tăng 2,79 (gam) và Ba(OH)2 còn dư sau phản ứng.
Phần 2: Hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy tạo thành hai muối.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong A tỉ lệ số mol nO : nC = 2 : 3.
Viết công thức cấu tạo của A khi A là axit.
Cho a (gam) axit A tác dụng với rượu metylic nguyên chất đun nóng, có mặt axit H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (phản ứng vừa đủ). Este tạo thành cho tác dụng với NaOH vừa đủ ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi nước lẫn rượu và làm khan muối X. Đun nóng muối X có mặt CaO với NaOH dư, khí thoát ra thổi vào bình 1 đựng dung dịch brom. Sau đó, khí thoát ra đem đốt cháy thu được hỗn hợp chứa 4,48 lít khí CO2 (đktc).
Nhận xét hiện tượng xảy ra ở bình 1.
Tính a.
Bài IV: (5,0 điểm)
Cho hai kim loại A và B hoá trị II. Biết MA - MB = 9. Nếu cho 3,25 gam A vào axit H2SO4 loãng, dư
MA TRẬN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Một số quy ước thi:
Thời gian làm bài: 150 phút.
Ngày thi: 10 – 06 – 2012
Đề thi có hai trang.
Số bài tập: 5 bài
Tổng điểm: 20 điểm
Thiết lập ma trận đề:
Dạng
Số câu
Số điểm
Tổng
Vô cơ
Nhận biết, tinh chế, tách chất
2
2,5
13,0
Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá học.
1
2,5
Kim loại
3
6,0
Tinh thể, độ tan
1
2,0
Tổng
7
13
Hữu cơ
Nêu hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá học.
1
3,0
7,0
Xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ.
1
2,0
Xác định công thức cấu tạo
1
0,25
Dạng toán về rượu, axit, este, chất béo hữu cơ.
1
1,75
Tổng
4
7
Tổng
11,0
20,0
20,0
---Hết---
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN THI: HOÁ HỌC
THỜI GIAN: 150 phút
Không kể thời gian giao đề
Khoá thi ngày: 10 – 06 – 2013
(đề thi này có hai trang)
Bài I: (4,0 điểm)
Chỉ dùng thêm nước và khí cacbon đioxit, nêu phương pháp nhận biết bốn chất bột màu trắng đặt trong các ống nghiệm riêng biệt: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Cho thí nghiệm: Cho nước vào hỗn hợp gồm natri lấy dư, nhôm và đồng (II) sunfat khan. Sau đó thổi một lượng dư khí CO2 vào dung dịch thu được.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học có thể xảy ra.
Bài II: (4,0 điểm)
Cho 0,2 mol oxit của một kim loại M hoà tan hết trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch xuống 100C.
Biết khi khử a gam oxit trên hoàn toàn bằng CO thì khối lượng kim loại sau phản ứng là 0,8a gam. Xác định công thức oxit kim loại trên.
Tính khối lượng tinh thể Mx(SO4)y.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của muối sunfat đó ở 100C là 17,4 gam. (Với kim loại vừa tìm được)
Câu 2: Một khí metan bị lẫn khí SO2, CO2, C2H2 và C2H4. Nêu cách làm sạch khí metan.
Hãy tìm lỗi sai của một bạn học sinh đã làm và sửa lại cho đúng. (Viết lại toàn bộ)
Bài III: (4,0 điểm)
Một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol A, sản phẩm cháy chia làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy khối lượng bình tăng 2,79 (gam) và Ba(OH)2 còn dư sau phản ứng.
Phần 2: Hấp thụ vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy tạo thành hai muối.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong A tỉ lệ số mol nO : nC = 2 : 3.
Viết công thức cấu tạo của A khi A là axit.
Cho a (gam) axit A tác dụng với rượu metylic nguyên chất đun nóng, có mặt axit H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (phản ứng vừa đủ). Este tạo thành cho tác dụng với NaOH vừa đủ ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi nước lẫn rượu và làm khan muối X. Đun nóng muối X có mặt CaO với NaOH dư, khí thoát ra thổi vào bình 1 đựng dung dịch brom. Sau đó, khí thoát ra đem đốt cháy thu được hỗn hợp chứa 4,48 lít khí CO2 (đktc).
Nhận xét hiện tượng xảy ra ở bình 1.
Tính a.
Bài IV: (5,0 điểm)
Cho hai kim loại A và B hoá trị II. Biết MA - MB = 9. Nếu cho 3,25 gam A vào axit H2SO4 loãng, dư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thành Đạt
Dung lượng: 303,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)