HSGhoa9
Chia sẻ bởi Lê Thành Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: HSGhoa9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT TP QUY NHƠN KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ( Vòng hai)
Môn : HÓA HỌC (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề chính thức .
Bài 1. ()Có 7 chất rắn dạng bột, màu sắc tương tự nhau : CuO ; FeO ; MnO2 ; Fe3O4 ; Ag2O ; FeS ; hỗn hợp ( FeO và Fe). Nêu cách nhận ra từng chất bằng phương pháp hoá học, chỉ dùng thêm 1 thuốc thử. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 2 . (ốt cháy hoàn toàn a g chất hữu cơ có thành phần C, H, Cl. sau phản ứng thu được các sản phẩm CO2 ; HCl ; H2O theo tỉ lệ về số mol 2 : 1: 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn.
Bài 3 . ()Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi không đáng kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí N2: 1< 1,57. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 6,6 g được đem hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 g chất rắn không tan.
1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 4. ()Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ, trong đó C có khối lượng phân tử lớn nhất nhưng nhỏ hơn 100 đvC. A có khối lượng phân tử bé nhất. Đốt cháy hoàn toàn 3 g X thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 g H2O. Cũng lượng X như trên cho phản ứng với lượng dư kim loại Na thu được 0,448 lít H2, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Biết A,B,C có cùng công thức tổng quát, số mol A, B, C trong X theo tỉ lệ 3 : 2 : 1. B, C có khả năng làm quỳ tím hoá đỏ.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A,B,C.
2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong X.
Bài 5. ()4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử : C3H6O3. Cả 4 chất đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là các muối, chất T còn cho thêm một chất hữu cơ R. Khi phản ứng với Na dư 1 mol X hay Y hoặc R giải phóng 1 mol H2, 1 mol Z hay T giải phóng 0,5 mol H2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T, R, biết rằng không tồn tại hợp chất hữu cơ mà phân tử có từ 2 nhóm –OH cùng liên kết với 1 nguyên tử cacbon. Viết phương trình hoá học của X (hoặc Y) với : Na, NaOH,C2H5OH, ghi rõ điều kiện nếu có.
Bài 6. ()Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit : CaO ; CuO ; Fe3O4 ; Al2O3 nung nóng (các oxit có số mol bằng nhau). Kết thúc phản ứng thu được chất rắn (A)
Môn : HÓA HỌC (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề chính thức .
Bài 1. ()Có 7 chất rắn dạng bột, màu sắc tương tự nhau : CuO ; FeO ; MnO2 ; Fe3O4 ; Ag2O ; FeS ; hỗn hợp ( FeO và Fe). Nêu cách nhận ra từng chất bằng phương pháp hoá học, chỉ dùng thêm 1 thuốc thử. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 2 . (ốt cháy hoàn toàn a g chất hữu cơ có thành phần C, H, Cl. sau phản ứng thu được các sản phẩm CO2 ; HCl ; H2O theo tỉ lệ về số mol 2 : 1: 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn.
Bài 3 . ()Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi không đáng kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí N2: 1< 1,57. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 6,6 g được đem hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 g chất rắn không tan.
1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 4. ()Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ, trong đó C có khối lượng phân tử lớn nhất nhưng nhỏ hơn 100 đvC. A có khối lượng phân tử bé nhất. Đốt cháy hoàn toàn 3 g X thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 g H2O. Cũng lượng X như trên cho phản ứng với lượng dư kim loại Na thu được 0,448 lít H2, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Biết A,B,C có cùng công thức tổng quát, số mol A, B, C trong X theo tỉ lệ 3 : 2 : 1. B, C có khả năng làm quỳ tím hoá đỏ.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A,B,C.
2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong X.
Bài 5. ()4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử : C3H6O3. Cả 4 chất đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là các muối, chất T còn cho thêm một chất hữu cơ R. Khi phản ứng với Na dư 1 mol X hay Y hoặc R giải phóng 1 mol H2, 1 mol Z hay T giải phóng 0,5 mol H2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T, R, biết rằng không tồn tại hợp chất hữu cơ mà phân tử có từ 2 nhóm –OH cùng liên kết với 1 nguyên tử cacbon. Viết phương trình hoá học của X (hoặc Y) với : Na, NaOH,C2H5OH, ghi rõ điều kiện nếu có.
Bài 6. ()Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit : CaO ; CuO ; Fe3O4 ; Al2O3 nung nóng (các oxit có số mol bằng nhau). Kết thúc phản ứng thu được chất rắn (A)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thành Đạt
Dung lượng: 141,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)