HSGBìnhPhước2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: HSGBìnhPhước2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH BÌNH PHƯỚC Năm hoc: 2012-2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ.
Ngày thi: 02/4/2013
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm). Một ôtô chuyển động trên quãng đường AB. Trong 1/3 quãng đường đầu ôtô chuyển động với vận tốc v1 = 40 km/h, trên 1/3 quãng đường tiếp theo ô tô chuyển động với vận tốc v2 = 50km/h và quãng đường cuối ô tô chuyển động với vận tốc v3. Tính v3, biết vận tốc trung bình của ô tô trên cả Quãng đường AB là vtb = 45km/h.
Câu 2: (4 điểm). Một bếp dầu dùng để đun sôi 2 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 200g ở 200 C sau 10 phút nước sôi. Biết bếp tỏa nhiệt một cách đều đặn, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước ừong 1 phút.
b) Tính thòi gian cần thiết để đun lượng nước đó từ 20°c cho đến khi bay hơi hoàn
toàn. Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106J/kg.
c) Tính hiệu suất của bếp, biết để đun sôi lượng nước trên cần phải đốt cháy hết 52g
đầu hỏa và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg.
Câu 3: (4 điểm). Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) qua thuấu kính cho ảnh thật A’B Gọi O là quang tâm của thấu kính, đặt OA = d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, OA’ = d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, OF = f là tiêu cự của thấu kính.
Chứng minh: và
Áp dụng: AB = 2cm, d = 30cm, d’= 150cm. Tìm tiêu cự f và độ lớn của ảnh A’B’;
Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn 5cm. Hỏi ảnh A’B’ của vật AB dịch chuyển như thế nào ?
Câu 4: ( 5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết: U= 180V ; R1= 2000 ; R2= 3000; vôn kế có điện trờ Rv
( Điện trở của các dây nối không đáng kể ).
Khi mắc vôn kế song song với R1, vôn kế chỉ U1 = 60V.
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và giá trị Rv khi đó?
Khi mắc vôn kế song song với điện trở R2 thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu ?
Trong trường hợp câu b, thay R1 bằng một biến trở Rb. Tìm giá trị của Rb để công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại, khi đó công suất cực đại là bao nhiêu?
Câu 5: ( 2 điểm). Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm 1 nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, 1 ampe kế cần xác định điện trở, 1 điện trở R0 đã biết giá trị, 1 biến trở con chạy Rb, có điện trở tòàn phần lớn hơn R0,
2 công tắc Kl, K2, 1 số dây dẫn đủ dài. Các công tắc và dây dẫn có điện trở không đáng kể .
(Lưu ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn điện ).
Hết
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ.
Ngày thi: 02/4/2013
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm). Một ôtô chuyển động trên quãng đường AB. Trong 1/3 quãng đường đầu ôtô chuyển động với vận tốc v1 = 40 km/h, trên 1/3 quãng đường tiếp theo ô tô chuyển động với vận tốc v2 = 50km/h và quãng đường cuối ô tô chuyển động với vận tốc v3. Tính v3, biết vận tốc trung bình của ô tô trên cả Quãng đường AB là vtb = 45km/h.
Câu 2: (4 điểm). Một bếp dầu dùng để đun sôi 2 lít nước đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 200g ở 200 C sau 10 phút nước sôi. Biết bếp tỏa nhiệt một cách đều đặn, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước ừong 1 phút.
b) Tính thòi gian cần thiết để đun lượng nước đó từ 20°c cho đến khi bay hơi hoàn
toàn. Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106J/kg.
c) Tính hiệu suất của bếp, biết để đun sôi lượng nước trên cần phải đốt cháy hết 52g
đầu hỏa và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg.
Câu 3: (4 điểm). Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) qua thuấu kính cho ảnh thật A’B Gọi O là quang tâm của thấu kính, đặt OA = d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, OA’ = d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, OF = f là tiêu cự của thấu kính.
Chứng minh: và
Áp dụng: AB = 2cm, d = 30cm, d’= 150cm. Tìm tiêu cự f và độ lớn của ảnh A’B’;
Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn 5cm. Hỏi ảnh A’B’ của vật AB dịch chuyển như thế nào ?
Câu 4: ( 5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết: U= 180V ; R1= 2000 ; R2= 3000; vôn kế có điện trờ Rv
( Điện trở của các dây nối không đáng kể ).
Khi mắc vôn kế song song với R1, vôn kế chỉ U1 = 60V.
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và giá trị Rv khi đó?
Khi mắc vôn kế song song với điện trở R2 thì số chỉ của vôn kế là bao nhiêu ?
Trong trường hợp câu b, thay R1 bằng một biến trở Rb. Tìm giá trị của Rb để công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại, khi đó công suất cực đại là bao nhiêu?
Câu 5: ( 2 điểm). Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm 1 nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, 1 ampe kế cần xác định điện trở, 1 điện trở R0 đã biết giá trị, 1 biến trở con chạy Rb, có điện trở tòàn phần lớn hơn R0,
2 công tắc Kl, K2, 1 số dây dẫn đủ dài. Các công tắc và dây dẫn có điện trở không đáng kể .
(Lưu ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn điện ).
Hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 25
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)