HSG9 HÓA tỉnh HẢI DUONG 2017
Chia sẻ bởi Lê Thị Minh Yên |
Ngày 15/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: HSG9 HÓA tỉnh HẢI DUONG 2017 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu I(2,0 điểm)
1/ Hỗn hợp rắn A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2dư vào dung dịch D, thấy phản ứng tạo kết tủa. Dẫn khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hòa tan G bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch F, một chất khí không màu mùi hắc và còn một phần G không tan hết. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa H. Nung H trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn K.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định các chất trong B, D, E, G, F, H, K và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong chuỗi thí nghiệm trên.
2/ Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300 ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500 ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100 ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thì thu được 500 ml dung dịch F. Biết rằng 100 ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al.
Tính giá trị của x, y?
Câu II: (2,0 điểm)
1/ Có 6 chất rắn đựng trong 6 lọ riêng biệt, mất nhãn là: Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, BaCO3, BaSO4, CuSO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các chấtrắn trên bằng phương pháp hóa học (viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra).
2/ Cho X, Y, Z, T là những hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử (không theo thứ tự) là C2H2, C3H6, C2H6O, C3H6O3 và có tính chất thỏa mãn các thí nghiệm sau:
- Đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
- X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
- X tác dụng với Na dư, thu được số mol khí H2 bằng số mol X phản ứng.
- Y và Tđều làm mất màu dung dịch nước brom.
- Z tác dụng được với Na, không tác dụng với NaHCO3.
Hãy xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu III: (2,0 điểm)
1/ Từ khí metan và các chất vô cơ, điều kiện phản ứng có đủ. Viết các phương trình hóa học để điều chế: axit axetic; cao su buna (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
2/ Cho một bình chứa hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và axetilen. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng khí trong X.
3/ a. Một học sinh A dự định làm thí nghiệm pha loãng axit H2SO4 như sau: Lấy một lượng axit H2SO4 đặc cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước vào trong cốc và khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Cách làm thí nghiệm như dự định của học sinh A sẽ gây nguy hiểm thế nào? Hãy đưa ra cách làm đúng và giải thích.
b. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi làm thí nghiệm sau: Cho một ít đường kính trắng vào cốc thủy tinh, rồi nhỏ từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào.
Câu IV: (2,0 điểm)
1/ Hòa tan hoàn toàn 28,4 g hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol CaCO3 và RCO3 là 2:1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thu được 39,4 g kết tủa. Xác định kim loại R?
2/ Hỗn hợp bột A gồm Fe, RO, R (trong đó R là kim loại có hóa trị cao nhất là II, hiđroxit của R không lưỡng tính). Chia 57,6 gam hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho khí CO dư đi qua
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu I(2,0 điểm)
1/ Hỗn hợp rắn A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2dư vào dung dịch D, thấy phản ứng tạo kết tủa. Dẫn khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hòa tan G bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch F, một chất khí không màu mùi hắc và còn một phần G không tan hết. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa H. Nung H trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn K.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định các chất trong B, D, E, G, F, H, K và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong chuỗi thí nghiệm trên.
2/ Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300 ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500 ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100 ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thì thu được 500 ml dung dịch F. Biết rằng 100 ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al.
Tính giá trị của x, y?
Câu II: (2,0 điểm)
1/ Có 6 chất rắn đựng trong 6 lọ riêng biệt, mất nhãn là: Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, BaCO3, BaSO4, CuSO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các chấtrắn trên bằng phương pháp hóa học (viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra).
2/ Cho X, Y, Z, T là những hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử (không theo thứ tự) là C2H2, C3H6, C2H6O, C3H6O3 và có tính chất thỏa mãn các thí nghiệm sau:
- Đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
- X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
- X tác dụng với Na dư, thu được số mol khí H2 bằng số mol X phản ứng.
- Y và Tđều làm mất màu dung dịch nước brom.
- Z tác dụng được với Na, không tác dụng với NaHCO3.
Hãy xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu III: (2,0 điểm)
1/ Từ khí metan và các chất vô cơ, điều kiện phản ứng có đủ. Viết các phương trình hóa học để điều chế: axit axetic; cao su buna (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
2/ Cho một bình chứa hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và axetilen. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng khí trong X.
3/ a. Một học sinh A dự định làm thí nghiệm pha loãng axit H2SO4 như sau: Lấy một lượng axit H2SO4 đặc cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước vào trong cốc và khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Cách làm thí nghiệm như dự định của học sinh A sẽ gây nguy hiểm thế nào? Hãy đưa ra cách làm đúng và giải thích.
b. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi làm thí nghiệm sau: Cho một ít đường kính trắng vào cốc thủy tinh, rồi nhỏ từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào.
Câu IV: (2,0 điểm)
1/ Hòa tan hoàn toàn 28,4 g hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol CaCO3 và RCO3 là 2:1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thu được 39,4 g kết tủa. Xác định kim loại R?
2/ Hỗn hợp bột A gồm Fe, RO, R (trong đó R là kim loại có hóa trị cao nhất là II, hiđroxit của R không lưỡng tính). Chia 57,6 gam hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho khí CO dư đi qua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Minh Yên
Dung lượng: 119,10KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)