Hsg9

Chia sẻ bởi Lê Thị Hoa | Ngày 15/10/2018 | 73

Chia sẻ tài liệu: hsg9 thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THIỆU HÓA


 ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài 150 phút



Câu 1: 2.5 điểm
a. Phân tử ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
b. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
c. Giả sử một mạch đơn của ADN có tỉ lệ: = 0,25 thì tỉ lệ này ở mạch bổ sung và cả trên phân tử ADN là bao nhiêu?
Câu 2: 2.5 điểm
a. Phát biểu nội dung của qui luật phân li và phân li độc lập của Men đen?
b. Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen. Làm thế nào để nhận biết được 2 kiểu gen nói trên? Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 3: 3.0 điểm
a. Phân biệt cặp nhiễm sắc thể tương đồng với nhiễm sắc thể kép.
b. Quan sát một tế bào của một loài động vật đang phân bào bình thường thấy có 40 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào.
- Xác định bộ NST lưỡng bội của loài động vật trên?
- Kết thúc quá trình phân bào trên, các tế bào con sinh ra còn có thể tiếp tục phân chia được nữa hay không? Tại sao?
Câu 4: 3.0 điểm
a. So sánh điểm khác nhau cơ bản của quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN. Vì sao ARN thông tin được xem là bản sao của gen cấu trúc?
b. Trong cấu trúc không gian của ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào? Trình bày hệ quả của nguyên tắc bổ sung.
Câu 5: 2.0 điểm
a. Tế bào của một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu AaBbDdXY. Xác định tên và giới tính của loài này?
b. Thực hiện phép lai P: AabbDd x AaBbdd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Không cần lập bảng hãy xác định:
- Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1.
- Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen AABbDd, AaBbdd; Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình A-bbdd, aabbdd ở F1.
Câu 6: 1.0 điểm
Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 5040 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành có tổng số 5120 NST đơn.
a. Xác định tên loài?
b. Tính số lần nguyên phân của hợp tử trên?
Câu 7: 2.5 điểm
Ở đậu Hà Lan gen A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng.
a. Xác định kiểu gen của P để F1 đồng tính?
b. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời F2 như thế nào?
Câu 8: 3.5 điểm
Khi lai giữa P đều thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 lai với một cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo tỷ lệ 131 quả lớn, vị ngọt: 253 quả bé, vị ngọt: 126 qủa lớn, vị chua. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé.
a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai trên.
b. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.
…………………................................................Hết........................................................................
Họ và tên thí sinhSố báo danh………………






Hướng dẫn chấm đề thi chọn HSG môn sinh 9 năm học 2016-2017
Câu 1
2.5 đ
a. ADN nhâ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hoa
Dung lượng: 258,27KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)