HSG9
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hà |
Ngày 11/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: HSG9 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐĂK NÔNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2010 – 2011
Khóa ngày 20 tháng 1 năm 2011
MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 THPT
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Quy định:
Thí sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Nếu khung làm bài không đủ thì có thể làm tiếp ở mặt sau trang đề (lưu ý ghi rõ câu).
(Cho nguyên tử khối: Na=23, Fe=56, Zn=65, Al=27, Mg=24, K=39, H=1, O=16, Cl=35,5 , C=12, I=127)
Bài 1: (2.0 điểm)
Một anion có dạng có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 149, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49 và số hạt nơtron của A ít hơn số hạt nơtron của Oxi là 14. Xác định công thức và gọi tên anion trên. Biết anion trên tạo thành từ A và đồng vị .
Cách giải
Kết quả
Bài 2: (2.0 điểm)
Cho 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M vào 100ml dung dịch gồm H2SO4 0,025M và HCl 0,12M. Xem như Ba(OH)2 và H2SO4 điện li hoàn toàn ở nấc thứ 2. Tính pH của dung dịch thu được.
Cần bao nhiêu gam CH3COOH hoà tan vào nước để thu được 500ml dung dịch có pH = 3. Biết hằng số axit của CH3COOH là Ka= 10-4,76.
Cách giải
Kết quả
Bài 3: (2.0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 8,96 lít NO2 (ở 00C, 2 atm). Dung dịch A chứa muối nào và khối lượng là bao nhiêu?
Cách giải
Kết quả
Bài 4: (2.0 điểm)
Một khoáng chất chứa 20,93%Al; 21,7%Si; 1,55%H và còn lại là % của nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức của khoáng chất trên.
Cách giải
Kết quả
Bài 5: (2.0 điểm)
HI được tạo thành từ phản ứng: I2(k) + H2(k) 2HI(k)
Hỗn hợp gồm 45,72 gam I2 và 1 gam H2 được đốt nóng trong một bình kín có dung tích 30 lít và đạt trạng thái cân bằng ở 4700C thì trong hỗn hợp cân bằng có 1,854 gam I2. Hãy xác định hằng số cân bằng của phản ứng trên.
Cách giải
Kết quả
Bài 6: (2.0 điểm)
Đun nóng ancol A đơn chức trong dung dịch H2SO4 đặc, sau khi phản ứng xảy ra thu được chất hữu cơ B. Tỉ khối của B so với A bằng 1,7. Xác định công thức cấu tạo của A.
Cách giải
Kết quả
Bài 7: (2.0 điểm)
Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nước dư tạo ra 6,72 lít khí H2(đktc), còn lại một chất rắn B không tan có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100ml dung dịch CuSO4 3M thu được một chất rắn C có khối lượng 16 gam.
Chứng minh trong B còn dư Zn.
Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Cách giải
Kết quả
Bài 8: (2.0 điểm)
X là hợp chất hữu cơ chứa 24,24%C; 4,04%H; 71,72%Cl. Đốt
TỈNH ĐĂK NÔNG
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2010 – 2011
Khóa ngày 20 tháng 1 năm 2011
MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 THPT
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Quy định:
Thí sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Nếu khung làm bài không đủ thì có thể làm tiếp ở mặt sau trang đề (lưu ý ghi rõ câu).
(Cho nguyên tử khối: Na=23, Fe=56, Zn=65, Al=27, Mg=24, K=39, H=1, O=16, Cl=35,5 , C=12, I=127)
Bài 1: (2.0 điểm)
Một anion có dạng có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 149, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49 và số hạt nơtron của A ít hơn số hạt nơtron của Oxi là 14. Xác định công thức và gọi tên anion trên. Biết anion trên tạo thành từ A và đồng vị .
Cách giải
Kết quả
Bài 2: (2.0 điểm)
Cho 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M vào 100ml dung dịch gồm H2SO4 0,025M và HCl 0,12M. Xem như Ba(OH)2 và H2SO4 điện li hoàn toàn ở nấc thứ 2. Tính pH của dung dịch thu được.
Cần bao nhiêu gam CH3COOH hoà tan vào nước để thu được 500ml dung dịch có pH = 3. Biết hằng số axit của CH3COOH là Ka= 10-4,76.
Cách giải
Kết quả
Bài 3: (2.0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 8,96 lít NO2 (ở 00C, 2 atm). Dung dịch A chứa muối nào và khối lượng là bao nhiêu?
Cách giải
Kết quả
Bài 4: (2.0 điểm)
Một khoáng chất chứa 20,93%Al; 21,7%Si; 1,55%H và còn lại là % của nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức của khoáng chất trên.
Cách giải
Kết quả
Bài 5: (2.0 điểm)
HI được tạo thành từ phản ứng: I2(k) + H2(k) 2HI(k)
Hỗn hợp gồm 45,72 gam I2 và 1 gam H2 được đốt nóng trong một bình kín có dung tích 30 lít và đạt trạng thái cân bằng ở 4700C thì trong hỗn hợp cân bằng có 1,854 gam I2. Hãy xác định hằng số cân bằng của phản ứng trên.
Cách giải
Kết quả
Bài 6: (2.0 điểm)
Đun nóng ancol A đơn chức trong dung dịch H2SO4 đặc, sau khi phản ứng xảy ra thu được chất hữu cơ B. Tỉ khối của B so với A bằng 1,7. Xác định công thức cấu tạo của A.
Cách giải
Kết quả
Bài 7: (2.0 điểm)
Một hỗn hợp Y gồm K, Zn, Fe khi cho vào nước dư tạo ra 6,72 lít khí H2(đktc), còn lại một chất rắn B không tan có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100ml dung dịch CuSO4 3M thu được một chất rắn C có khối lượng 16 gam.
Chứng minh trong B còn dư Zn.
Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Cách giải
Kết quả
Bài 8: (2.0 điểm)
X là hợp chất hữu cơ chứa 24,24%C; 4,04%H; 71,72%Cl. Đốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hà
Dung lượng: 101,01KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)