HSG4 BuNho2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: HSG4 BuNho2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN
PGD&ĐT
-----------------------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THCS BÙ NHO
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Vật lí
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề có 5 câu, 01 trang)
----------------------------------------------------------------
Bài 1: Một ô tô có trọng lượng P = 12000N, có công suất không đổi. Khi chạy trên một đoạn đường nằm ngang, chiều dài 1km với vận tốc không đổi v= 54km/h thì tiêu thụ hết 0,1 lít xăng.
Hỏi vận tốc của ô tô chuyển động đều trên một đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ đi 200m thì chiều cao của dốc tăng thêm 7m. Động cơ có hiệu xuất 28%. Khối lượng riêng của xăng 800kg/m3. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,5.107J/kg. Giả thiết lực cản do gió và ma sát tác dụng lên ô tô trong lúc chuyển động là không đổi.
Bài 2: Trong một cốc mỏng có chứa m = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Có những viên đá có cùng khối lượng m2 = 20g và ở nhiệt độ t2 = -50C. Hỏi:
a) Nếu thả 2 viên đá vào trong cốc thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc bằng bao nhiêu?
b) Phải thả tiếp ít nhất bao nhiêu viên đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn hợp nước và nước đá.
Bài 3: Trên trần nhà có một đèn ống dài 1,2m. Một HS muốn đo chiều cao của trần nhà mà không có thang. Trong tay anh ta chỉ có một cái thước dài 20cm và một tấm bìa. Hỏi bằng cách nào có thể xác định được chiều cao của trần nhà.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U = 12V, trên các bóng có ghi các giá trị định mức như sau: Đ1: 3V – 1,5 W; Đ2: 6V-3W; Đ3: 6V-6W và Rx là một biến trở.
Có thể điều chỉnh để cả 3 đèn đều sáng bình thường được không? Vì sao?
Mắc thêm một điệng trở R vào mạch điện. Hỏi phải mắc R vào vị trí nào và chọn giá trị R và Rx bằng bao nhiêu để cả 3 đèn sáng bình thường.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ
U = 13,5V, R1 = R2 = 6. Điện trở của am pe kế là 1. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Khi K mở: am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 12V. Tính R0 và R3.
b) Đóng K, am pe kế chỉ 0,2A chiều qua am pe kế chạy từ C đến D. Tính R4 và số chỉ của vôn kế.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Nội dung cần đạt
Điểm
1
Khối lượng của 0,1 lít xăng:
m = 0,1.10-3.800 = 0,08(kg)
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra: Q = m.q = 0,08.4,5.107 = 0,36.107(J)
0.25
Công do ô tô sinh ra: A = H.Q = 0,28.0,36.107 = 0,1008.107(J)
0.25
Khi ô tô chuyển đông trên đường nằm ngang, ta có Fk = Fms
Mà A = Fk.s =>Fk = Fms = =1008(N).
0.25
Mặt khác P = = 1008.15 = 15120(W)
0.25
Khi ô tô lên dốc, các lực tác dụng vào ô tô: Fk, Fms, Pt.
0.25
Ta có : Pt.l = P.h => Pt =
0.25
Để ô tô lên đều thì: Fk = Pt + Fms = 420 + 1008 = 1428(N)
0.25
Do công suất của động cơ không đổi, nên ta có:
P = Fk’.v’ => v’ =
0.25
2
a) Gọi x là khối lượng nước đá ở -50C vừa đủ để thả vào cốc làm nước trong cốc hạ xuống 00C và nước đá cũng tan hết thành nước.
Khi đó, ta có (m.c1+C)(t1-0) = xc2(0-t2) + x.. (1)
=> x =
0.5
Nếu thả 2 viên nước đá vào cốc thì nước đá tan hết vì 2m2(m.c1+C)(t1-
PGD&ĐT
-----------------------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THCS BÙ NHO
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Vật lí
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề có 5 câu, 01 trang)
----------------------------------------------------------------
Bài 1: Một ô tô có trọng lượng P = 12000N, có công suất không đổi. Khi chạy trên một đoạn đường nằm ngang, chiều dài 1km với vận tốc không đổi v= 54km/h thì tiêu thụ hết 0,1 lít xăng.
Hỏi vận tốc của ô tô chuyển động đều trên một đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ đi 200m thì chiều cao của dốc tăng thêm 7m. Động cơ có hiệu xuất 28%. Khối lượng riêng của xăng 800kg/m3. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,5.107J/kg. Giả thiết lực cản do gió và ma sát tác dụng lên ô tô trong lúc chuyển động là không đổi.
Bài 2: Trong một cốc mỏng có chứa m = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Có những viên đá có cùng khối lượng m2 = 20g và ở nhiệt độ t2 = -50C. Hỏi:
a) Nếu thả 2 viên đá vào trong cốc thì nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc bằng bao nhiêu?
b) Phải thả tiếp ít nhất bao nhiêu viên đá nữa để cuối cùng trong cốc có hỗn hợp nước và nước đá.
Bài 3: Trên trần nhà có một đèn ống dài 1,2m. Một HS muốn đo chiều cao của trần nhà mà không có thang. Trong tay anh ta chỉ có một cái thước dài 20cm và một tấm bìa. Hỏi bằng cách nào có thể xác định được chiều cao của trần nhà.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U = 12V, trên các bóng có ghi các giá trị định mức như sau: Đ1: 3V – 1,5 W; Đ2: 6V-3W; Đ3: 6V-6W và Rx là một biến trở.
Có thể điều chỉnh để cả 3 đèn đều sáng bình thường được không? Vì sao?
Mắc thêm một điệng trở R vào mạch điện. Hỏi phải mắc R vào vị trí nào và chọn giá trị R và Rx bằng bao nhiêu để cả 3 đèn sáng bình thường.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ
U = 13,5V, R1 = R2 = 6. Điện trở của am pe kế là 1. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Khi K mở: am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 12V. Tính R0 và R3.
b) Đóng K, am pe kế chỉ 0,2A chiều qua am pe kế chạy từ C đến D. Tính R4 và số chỉ của vôn kế.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Nội dung cần đạt
Điểm
1
Khối lượng của 0,1 lít xăng:
m = 0,1.10-3.800 = 0,08(kg)
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra: Q = m.q = 0,08.4,5.107 = 0,36.107(J)
0.25
Công do ô tô sinh ra: A = H.Q = 0,28.0,36.107 = 0,1008.107(J)
0.25
Khi ô tô chuyển đông trên đường nằm ngang, ta có Fk = Fms
Mà A = Fk.s =>Fk = Fms = =1008(N).
0.25
Mặt khác P = = 1008.15 = 15120(W)
0.25
Khi ô tô lên dốc, các lực tác dụng vào ô tô: Fk, Fms, Pt.
0.25
Ta có : Pt.l = P.h => Pt =
0.25
Để ô tô lên đều thì: Fk = Pt + Fms = 420 + 1008 = 1428(N)
0.25
Do công suất của động cơ không đổi, nên ta có:
P = Fk’.v’ => v’ =
0.25
2
a) Gọi x là khối lượng nước đá ở -50C vừa đủ để thả vào cốc làm nước trong cốc hạ xuống 00C và nước đá cũng tan hết thành nước.
Khi đó, ta có (m.c1+C)(t1-0) = xc2(0-t2) + x.. (1)
=> x =
0.5
Nếu thả 2 viên nước đá vào cốc thì nước đá tan hết vì 2m2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 139,50KB|
Lượt tài: 30
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)