HSG1 BuNho2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: HSG1 BuNho2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRƯỜNG THCS BÙ NHO
Năm học: 2013 – 2014
Môn Thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
Một người đi bộ từ A đến B, đi quảng đường đầu với vận tốc v1, đi quảng đường của quảng đường còn lại với vân tốc v2 và quảng đường còn lại đi với vân tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB theo v1, v2, v3?
Câu 2: (4 điểm)
Tìm tỉ lệ thể tích của rượu và nước sao cho hỗn hợp của chúng có khối lượng riêng là D = 960kg/m3. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, của rượu là 800kg/m3. Xem rằng thể tích hỗn hợp bằng tổng thể tích của các chất thành phần.
Câu 3: (4 điểm)
Một nguồn sáng điểm và hai gương phẳng nhỏ đặt ở ba đỉnh của một tam giác đều. Tính góc hợp bởi hai gương để một tia sáng đi từ nguồn sau khi phản xạ trên hai gương:
a. Đi thẳng đến nguồn.
b. Quay lại nguồn theo đường đi cũ.
Câu 4: (3 điểm)
Để đưa một vật có trọng lượng 600N lên cao 4m người ta dùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ. Khối lượng các ròng rọc không đáng kể.
a. Bỏ qua ma sát, tính lực kéo dây và quãng đường dịch
chuyễn của lực.
b. Trong thực tế ròng rọc động có hiệu suất H1 = 0,5 và
ròng rọc cố định có hiệu suất H2 = 0,8.
Tính hiệu suất của hệ.
Câu 5: (5 điểm)
Có ba đèn giống hệt nhau và một ampe kế được mắc vào nguồn điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế định mức của mỗi đèn bằng hiệu điện thế của nguồn.
a. Đèn nào sẽ sáng và độ sáng ra sao khi:
+ K1 và K2 cùng mở.
+ K1 đóng, K2 mở.
+ K2 đóng, K1 mở.
b. Biết khi K1 đóng, K2 mở ampe kế chỉ 0,5A.
Tính số chỉ của ampe kế khi K1, K2 cùng đóng.
…….. HẾT …….
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thm)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: (4 điểm)
Gọi quảng đường AB là S , thời gian người đó đi hết các quảng đường là: t1, t2, t3
Ta có: t1 = ; t2 = = ; t3 =
Vậy = = v1v2v3
Câu 2: (4 điểm)
Gọi khối lượng và thể tích của rượu là: m1; V1.
khối lượng và thể tích của nước là: m2; V2.
Theo bài ra ta có: KLR của hỗn hợp: D = 960 = =
<=> 960 = <=> m2 = 5m1 <=> D2V2 = 5D1V1 => =
Câu 3: (4 điểm)
a. Hai gương vuông góc với hai đường cao hạ từ 2 đỉnh của tam giác. Nên góc hợp bởi 2 gương là 600 (hình 1).
b. Một gương vuông góc với đường cao hạ từ đỉnh của tam giác, một gương vuông góc với cạnh tam giác. Nên góc hợp bởi 2 gương là 300 (hình 2).
Câu 4: (3 điểm)
a. Lực kéo của dây: F = 1200N; Quảng đương dich chuyển của lực: 8m.
b. Hiệu suất của RRĐ: H1 = 0,5. Nên công của lực kéo là: Ai = H1.P.h = 1200J
Hiệu suất của RRCĐ: H2 = 0,8. Nên Công của lực kéo là: Ai2 = H2. Ai = 960J.
Vậy hiệu xuất của hệ thống: H = = 0,4.
Câu 5: (5 điểm)
a. Đèn nào sáng và độ sáng ra sao:
+ K1 và K2 cùng mở: Ba đèn đều sáng và sáng yếu hơn bình thường (yếu như nhau) + K1 đóng, K2 mở: Đèn 1; 2 không sáng, đèn 3 sáng bình thường.
+ K2 đóng, K1 mở: Đèn 1 sáng, đèn 2; 3 không sáng.
b. Khi K1 đóng, K2 mở, đèn 3 sáng bình thường. Nên I3 = = 0,5A là dòng định mức của đèn. Khi K1; K2 cùng đóng, ba đèn mắc song song với nhau giữa hai đầu nguồn điện nên:
Iss = = 3.0,5 = 1,5A.
Năm học: 2013 – 2014
Môn Thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
Một người đi bộ từ A đến B, đi quảng đường đầu với vận tốc v1, đi quảng đường của quảng đường còn lại với vân tốc v2 và quảng đường còn lại đi với vân tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB theo v1, v2, v3?
Câu 2: (4 điểm)
Tìm tỉ lệ thể tích của rượu và nước sao cho hỗn hợp của chúng có khối lượng riêng là D = 960kg/m3. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, của rượu là 800kg/m3. Xem rằng thể tích hỗn hợp bằng tổng thể tích của các chất thành phần.
Câu 3: (4 điểm)
Một nguồn sáng điểm và hai gương phẳng nhỏ đặt ở ba đỉnh của một tam giác đều. Tính góc hợp bởi hai gương để một tia sáng đi từ nguồn sau khi phản xạ trên hai gương:
a. Đi thẳng đến nguồn.
b. Quay lại nguồn theo đường đi cũ.
Câu 4: (3 điểm)
Để đưa một vật có trọng lượng 600N lên cao 4m người ta dùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ. Khối lượng các ròng rọc không đáng kể.
a. Bỏ qua ma sát, tính lực kéo dây và quãng đường dịch
chuyễn của lực.
b. Trong thực tế ròng rọc động có hiệu suất H1 = 0,5 và
ròng rọc cố định có hiệu suất H2 = 0,8.
Tính hiệu suất của hệ.
Câu 5: (5 điểm)
Có ba đèn giống hệt nhau và một ampe kế được mắc vào nguồn điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế định mức của mỗi đèn bằng hiệu điện thế của nguồn.
a. Đèn nào sẽ sáng và độ sáng ra sao khi:
+ K1 và K2 cùng mở.
+ K1 đóng, K2 mở.
+ K2 đóng, K1 mở.
b. Biết khi K1 đóng, K2 mở ampe kế chỉ 0,5A.
Tính số chỉ của ampe kế khi K1, K2 cùng đóng.
…….. HẾT …….
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thm)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: (4 điểm)
Gọi quảng đường AB là S , thời gian người đó đi hết các quảng đường là: t1, t2, t3
Ta có: t1 = ; t2 = = ; t3 =
Vậy = = v1v2v3
Câu 2: (4 điểm)
Gọi khối lượng và thể tích của rượu là: m1; V1.
khối lượng và thể tích của nước là: m2; V2.
Theo bài ra ta có: KLR của hỗn hợp: D = 960 = =
<=> 960 = <=> m2 = 5m1 <=> D2V2 = 5D1V1 => =
Câu 3: (4 điểm)
a. Hai gương vuông góc với hai đường cao hạ từ 2 đỉnh của tam giác. Nên góc hợp bởi 2 gương là 600 (hình 1).
b. Một gương vuông góc với đường cao hạ từ đỉnh của tam giác, một gương vuông góc với cạnh tam giác. Nên góc hợp bởi 2 gương là 300 (hình 2).
Câu 4: (3 điểm)
a. Lực kéo của dây: F = 1200N; Quảng đương dich chuyển của lực: 8m.
b. Hiệu suất của RRĐ: H1 = 0,5. Nên công của lực kéo là: Ai = H1.P.h = 1200J
Hiệu suất của RRCĐ: H2 = 0,8. Nên Công của lực kéo là: Ai2 = H2. Ai = 960J.
Vậy hiệu xuất của hệ thống: H = = 0,4.
Câu 5: (5 điểm)
a. Đèn nào sáng và độ sáng ra sao:
+ K1 và K2 cùng mở: Ba đèn đều sáng và sáng yếu hơn bình thường (yếu như nhau) + K1 đóng, K2 mở: Đèn 1; 2 không sáng, đèn 3 sáng bình thường.
+ K2 đóng, K1 mở: Đèn 1 sáng, đèn 2; 3 không sáng.
b. Khi K1 đóng, K2 mở, đèn 3 sáng bình thường. Nên I3 = = 0,5A là dòng định mức của đèn. Khi K1; K2 cùng đóng, ba đèn mắc song song với nhau giữa hai đầu nguồn điện nên:
Iss = = 3.0,5 = 1,5A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 24
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)