HSG Vinh Phuc 2- DTA

Chia sẻ bởi Đỗ Tuấn Anh | Ngày 14/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: HSG Vinh Phuc 2- DTA thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
NĂM 2007-2008
Bài 1: ( 2đ):
Một vật gồm 2 phần I và II dạng hình trụ, ghép cố định sát nhau, được giữ cân bằng nằm ngang trong nước nhờ dây treo tại đầu O (hình vẽ ); cho khối lượng riêng của nước là D0 = 1000 kg / m3.
Phần I : Khối lượng phân bố đều, khối lượng riêng D1, chiều dài ℓ1, đường kính đáy d1.
Phần II: Khối lượng phân bố đều, khối lượng riêng D2 = 0,5 D1 , chiều dài ℓ2 = ℓ1, đường kính đáy d2 = d1 .
Xác định các khối lượng riêng D1 và D2 của các phần I và II.
Lực căng trên dây treo tại O băng bao nhiêu lần so với trọng lượng P0 của toàn bọ vật.

O I II

Bài 2 ( 2 điểm ) :
Một miếng thép có khối lượng 1 kg được nung nóng đến 6000C rồi đặt trong một cốc cách nhệt. Rót 200g nước ở nhiệt độ 200C lên miếng thép. Tính nhiệt độ sau cùng của nước sau khi rót hết nước vào cốc trong mỗi trường hợp:
Nước được rót rất nhanh vào cốc.
Nước được rót rất chậm lên miếng thép.
Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của thép là 460 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi của nước là 2,3.106 J/kg. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho cốc, cho không khí và cho hơi nước . Coi sự cân bằng nhiệt xảy ra tức thời.




Bài 3 ( 2 điểm )
Hệ thấu kính hội tụ uang tâm O1,O2 , cách nhau ℓ ( cm ), cùng trục chính xy; đặt vật AB trước thấu kính O1 ( AB có dạng mũi tên, AB xy , A € xy; thứ tự cố định trên xy là A, O1, O2 ) ảnh thu được qua hệ là A’B’ rõ nét trên màn M và A’B’ = AB. Người ta lần lượt thực hiện 2 thao tác sau:
Giữ nguyên vật AB và thấu kính O1, lấy thấu kinh O2 ra khỏi hệ và đẩy màn ( M) theo hướng x qua y một đoạn 192 cm(so với vị trí mà màn thu được ảnh A’B’ lúc đầu ) thì thu được ảnh A1B1 rõ nét trên màn ( M) và thấy A1B1 = 5A’B’.
Giữ nguyên vật AB và thấu kính O2, lấy thấu kinh O1 ra khỏi hệ và đẩy màn ( M) theo hướng x qua y một đoạn 72 cm(so với vị trí mà màn thu được ảnh A’B’ lúc đầu ) thì thu được ảnh A2B2 rõ nét trên màn ( M) và thấy A2B2 = A’B’.
Xác định vị trí đặt vật AB , khoảng cách ℓ giữa 2 thấu kính và tiêu cự ( OF ) của mỗi thấu kính. Vẽ hình.

Bài 4 ( 2điểm ) :
Nguồn điện hiệu điện thế U = 16 V, điện trở trong nguồn r = 2 Ω, cung cấp điện cho mạch ngoài AB gồm 2 đèn cùng điện trở x ghép với điện trở phụ R = 16 Ω như hình vẽ. Biết 2 đèn sáng bình thường và công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 30 W.
Tìm hiệu điện thế định mức và công suất định mức của mỗi đèn , biết điện trở của mỗi đèn x > 2 Ω; suy ra hiệu suất của nguòn điện. A R U Đ2

r Đ1

B








Bài 5 ( 2 điểm )
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 ; mỗi điện trở ( theo thứ tự đó ) có ghi ( 12 Ω-4A),
(5Ω-2A), ( 7Ω-3A).
Các số ghi trên điện trở có ý nghĩa gì ?
Ba điện trở trên được mắc thành đoạn mạch hỗn tạp có điện trở tương đương bằng 6Ω. Nêu cách mắc đoạn mạch này.
Đoạn mạch vừa thực hiện ở câu b đuợc mắc nối tiếp với một cụm gồm các bóng đèn điện cùng loại 3V-1W thành mạc điện để sử dụng ở hiệu điện thế không đổi U= 30 V sao cho tất cả các bóng đèn trong cụm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Tuấn Anh
Dung lượng: 105,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)