HSG Vật lý 9 (T.Cường T.Sơn)
Chia sẻ bởi Mai Manh Cuong |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: HSG Vật lý 9 (T.Cường T.Sơn) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRIỆU SƠN
KÌ THI HSG LỚP 9 CẤP TRƯỜNG NĂM 2012 – 2013
Môn : Vật Lý
Thời gian : 150 phút
Câu 1 (3điểm) : Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ t1=1000C vào một bình chứa chất lỏng. Chất lỏng trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2, nhiệt độ t2=200C . Nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là t=250C. Nếu tiếp tục thả bốn quả cầu như trên vào bình thì nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? ( Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa chất lỏng và môi trường xung quanh; cho rằng bình đựng chất lỏng đủ lớn để khi thả các quả cầu vào bình, chất lỏng trong bình không tràn ra ngoài).
Câu 2 (3điểm): Cho hai gương phẳng đặt sao cho mặt phản xạ của chúng hợp với nhau một góc 1200. Một điểm sáng S đặt tại mặt phẳng phân giác của góc hợp bởi mặt phản xạ của hai gương, trước hai gương, cách giao tuyến của hai gương 10cm. Hãy xác định số ảnh của S qua hệ hai gương, vẽ ảnh và tính khoảng cách giữa các ảnh.
Câu 3 (5điểm): Cho hệ giống như hình vẽ, thanh OB có thể quay quanh điểm O. Vật m1 có khối lượng 10Kg, vật m2 có khối lượng 6Kg. Cho khoảng cách AB = 20cm. Tính chiều dài của thanh OB để hệ cân bằng.
Câu 4 (4điểm): Trong hệ tọa độ xoy ( hình 1), có hai vật nhỏ A và B chuyển
động thẳng đều. Lúc bắt đầu chuyển động, vật A cách vật B một đoạn
l = 100m. Biết vận tốc của vật A là vA = 10m/s theo hướng ox, vận tốc
của vật B là vB = 15m/s theo hướng oy.
Sau thời gian bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động, hai vật A và B lại cách nhau 100m.
b. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật A và B
Câu 5 (5điểm): Cho mạch điện như hình (H.1), trong đó
UMN= 75V (không đổi); R1= 3(, R2= 9(, R3=6(,
R4 là biến trở. Điện trở các dây nối không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn.
1. Điều chỉnh R4 sao cho vôn kế chỉ 20V. Tính giá trị của R4.
2. Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh R4 sao cho ampe kế chỉ 5A và chiều dòng điện qua ampe kế từ P đến Q. Tính giá trị của R4.
................Hết.................
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Hướng dẫn làm bài
Điểm
Câu 1
+) Xét khi chỉ thả một quả cầu:
Qthu = Qtỏa
(1)
+) Xét khi thả 4 quả cầu:
Qthu = Qtỏa
(2)
Chia (1) cho (2):
=> t = 400C
Vậy khi thả 4 quả cầu vào thì nhiệt độ sau khi cân bằng của bình chất lỏng là: 36,80C
1đ
1đ
1đ
Câu 2
Hình vẽ
S qua G1 cho ảnh S1 đối xứng với S qua G1 nên S1 thuộc mặt phẳng chứa G2, ảnh của S1 qua G2 trùng với S1.
S qua G2 cho ảnh S2 đối xứng với S qua G2 nên S2 thuộc mặt phẳng chứa G1, ảnh của S2 qua G1 trùng với S2.
Vậy qua hệ gương chỉ có hai ảnh của S
S thuộc mặt phẳng phân giác của góc hợp bởi hai gương nên SS1 = SS2
Góc hợp bởi hai gương là 1200 nên góc S1SS2 = 600
∆SS1S2 đều
Tính được S1S2 = ≈ 17,3cm
1đ
1đ
1đ
Câu 3
- Trọng lượng của vật m1:
P1 = F1 = 10.m1 = 100N
- Trọng lượng của vật m2:
P2 = F2 = 10.m2 = 60N
- Do vật m1 nặng hơn m2 nên m1 đi xuống vậy đầu B có xu thế đi lên:
- Độ lớn lực tác dụng lên đầu B
- Áp dụng hệ thức cân bằng của đòn bảy ta có:
- Chiều dài thanh OB:
OB = OA + AB = 100 + 20 = 120 (cm)
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 4
Giải:
a. Quãng đường A đi được trong t giây: AA1 = vAt
Quãng
KÌ THI HSG LỚP 9 CẤP TRƯỜNG NĂM 2012 – 2013
Môn : Vật Lý
Thời gian : 150 phút
Câu 1 (3điểm) : Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ t1=1000C vào một bình chứa chất lỏng. Chất lỏng trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2, nhiệt độ t2=200C . Nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là t=250C. Nếu tiếp tục thả bốn quả cầu như trên vào bình thì nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? ( Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa chất lỏng và môi trường xung quanh; cho rằng bình đựng chất lỏng đủ lớn để khi thả các quả cầu vào bình, chất lỏng trong bình không tràn ra ngoài).
Câu 2 (3điểm): Cho hai gương phẳng đặt sao cho mặt phản xạ của chúng hợp với nhau một góc 1200. Một điểm sáng S đặt tại mặt phẳng phân giác của góc hợp bởi mặt phản xạ của hai gương, trước hai gương, cách giao tuyến của hai gương 10cm. Hãy xác định số ảnh của S qua hệ hai gương, vẽ ảnh và tính khoảng cách giữa các ảnh.
Câu 3 (5điểm): Cho hệ giống như hình vẽ, thanh OB có thể quay quanh điểm O. Vật m1 có khối lượng 10Kg, vật m2 có khối lượng 6Kg. Cho khoảng cách AB = 20cm. Tính chiều dài của thanh OB để hệ cân bằng.
Câu 4 (4điểm): Trong hệ tọa độ xoy ( hình 1), có hai vật nhỏ A và B chuyển
động thẳng đều. Lúc bắt đầu chuyển động, vật A cách vật B một đoạn
l = 100m. Biết vận tốc của vật A là vA = 10m/s theo hướng ox, vận tốc
của vật B là vB = 15m/s theo hướng oy.
Sau thời gian bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động, hai vật A và B lại cách nhau 100m.
b. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật A và B
Câu 5 (5điểm): Cho mạch điện như hình (H.1), trong đó
UMN= 75V (không đổi); R1= 3(, R2= 9(, R3=6(,
R4 là biến trở. Điện trở các dây nối không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn.
1. Điều chỉnh R4 sao cho vôn kế chỉ 20V. Tính giá trị của R4.
2. Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh R4 sao cho ampe kế chỉ 5A và chiều dòng điện qua ampe kế từ P đến Q. Tính giá trị của R4.
................Hết.................
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Hướng dẫn làm bài
Điểm
Câu 1
+) Xét khi chỉ thả một quả cầu:
Qthu = Qtỏa
(1)
+) Xét khi thả 4 quả cầu:
Qthu = Qtỏa
(2)
Chia (1) cho (2):
=> t = 400C
Vậy khi thả 4 quả cầu vào thì nhiệt độ sau khi cân bằng của bình chất lỏng là: 36,80C
1đ
1đ
1đ
Câu 2
Hình vẽ
S qua G1 cho ảnh S1 đối xứng với S qua G1 nên S1 thuộc mặt phẳng chứa G2, ảnh của S1 qua G2 trùng với S1.
S qua G2 cho ảnh S2 đối xứng với S qua G2 nên S2 thuộc mặt phẳng chứa G1, ảnh của S2 qua G1 trùng với S2.
Vậy qua hệ gương chỉ có hai ảnh của S
S thuộc mặt phẳng phân giác của góc hợp bởi hai gương nên SS1 = SS2
Góc hợp bởi hai gương là 1200 nên góc S1SS2 = 600
∆SS1S2 đều
Tính được S1S2 = ≈ 17,3cm
1đ
1đ
1đ
Câu 3
- Trọng lượng của vật m1:
P1 = F1 = 10.m1 = 100N
- Trọng lượng của vật m2:
P2 = F2 = 10.m2 = 60N
- Do vật m1 nặng hơn m2 nên m1 đi xuống vậy đầu B có xu thế đi lên:
- Độ lớn lực tác dụng lên đầu B
- Áp dụng hệ thức cân bằng của đòn bảy ta có:
- Chiều dài thanh OB:
OB = OA + AB = 100 + 20 = 120 (cm)
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 4
Giải:
a. Quãng đường A đi được trong t giây: AA1 = vAt
Quãng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Manh Cuong
Dung lượng: 399,00KB|
Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)