HSG VAT LY 9
Chia sẻ bởi Lê Doãn Thành |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: HSG VAT LY 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN VÀ
ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG TỈNH
NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: VẬT LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm): Trên một đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ; người đi bộ ở giữa hai người kia. Ở thời điểm ban đầu, khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp nhỏ hơn khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy hai lần. Người đi xe máy và người đi xe đạp đi ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 60km/h và 20km/h. Biết rằng cả ba người gặp nhau tại cùng một thời điểm. Xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ.
Câu 2 (2điểm). Xác định khối lượng riêng của dầu hỏa bằng phương pháp thực nghiệm với các dụng cụ gồm : Một ống thủy tinh rỗng hình chữ U, một cốc đựng nước nguyên chất có trọng lượng riêng đã biết là dn , một cốc đựng dầu hỏa và một thước dài có độ chia nhỏ nhất đến mm.
Câu 3 ( 2 điểm). Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Thả một cục đá lạnh có khối lượng
m1 = 900 g vào m2 = 1,5 kg nước ở nhiệt độ t2 = 6oC. Khi có cân bằng nhiệt, học sinh đó thấy lượng nước chỉ còn lại 1,47 kg. Em hãy giúp học sinh đó xác định nhiệt độ ban đầu của cục nước đá. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2100 (Ј/kg.k), của nước là c2 = 4200 (Ј/kg.k). Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 (Ј/kg) (Bỏ qua mất mát nhiệt khi làm thí nghiệm)
Câu 4 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 8 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 =6 Ω ; R4 = 4 Ω ; U = 12 V; vôn kế có điện trở rất lớn, dây nối và khóa K điện trở không đáng kể
a, K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b, Khi K đóng vôn kế chỉ bao nhiêu?
Câu 5 (2 điểm) Để bóng đèn Đ1( 6V - 6W ) sử dụng được ở nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta dùng thêm một biến trở con chạy và mắc mạch điện theo sơ đồ 1 hoặc sơ đồ 2 như hình vẽ; điều chỉnh con chạy C cho đèn Đ1 sáng bình thường:
a) Mắc mạch điện theo sơ đồ nào thì ít hao phí điện năng hơn ? Giải thích ?
Đ1 Đ1
A C B A C B
+ U - + U -
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2
b) Biến trở trên có điện trở toàn phần RAB = 20(. Tính phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cách mắc trên ? ( bỏ qua điện trở của dây nối )
……………………………………HẾT……………………………………
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. V2
NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: SINH HỌC 9.
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1 Gọi vị trí của người đi xe đạp, đi bộ và xe máy lần lượt là A, B, C.
s là chiều dài khoảng đường AC. Vậy AB=
Kể từ thời điểm xuất phát, thời gian người đi xe đạp gặp người đi xe máy là :
(giờ) (1đ)
Chỗ gặp nhau cách A là : So=v1t= 20.<
Suy ra hướng chuyển động của người đi bộ là chiều B đến A. (0,5đ)
Vận tốc người đi bộ là : 6,7km/h (0,5đ)
Câu 2 : Cách xác định khối lượng riêng của dầu như sau :
Đổ nước vào cốc chữ U, sau đó đổ dầu vào một
nhánh. Do dầu nhẹ hơn và không hòa tan nên nổi trên mặt nước
Dùng thước đo chiều cao cột dầu là h1 và chiều cao cột nước
ở nhánh kia là h2. được tính tại điểm A trong nhánh chỉ chứa nước thuộc mặt phẳng nằm ngang chứa điểm B ở tại mặt phân cách giữa nước và dầu trong nhánh chứa dầu tới mặt thoáng.
Do áp suất ở A và B bằng nhau nên :
PA = Po +dd h1 = PB = Po + dn h2. (1,00 đ)
trong đó Po là áp suất khí quyển. Từ đó suy ra
Dd = dn (0,50 đ)
Biết trọng khối lượng riêng của nước nguyên chất
ĐỘI TUYỂN DỰ THI HSG TỈNH
NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: VẬT LÝ 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm): Trên một đường thẳng có ba người chuyển động, một người đi xe máy, một người đi xe đạp và một người đi bộ; người đi bộ ở giữa hai người kia. Ở thời điểm ban đầu, khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe đạp nhỏ hơn khoảng cách giữa người đi bộ và người đi xe máy hai lần. Người đi xe máy và người đi xe đạp đi ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 60km/h và 20km/h. Biết rằng cả ba người gặp nhau tại cùng một thời điểm. Xác định hướng chuyển động và vận tốc của người đi bộ.
Câu 2 (2điểm). Xác định khối lượng riêng của dầu hỏa bằng phương pháp thực nghiệm với các dụng cụ gồm : Một ống thủy tinh rỗng hình chữ U, một cốc đựng nước nguyên chất có trọng lượng riêng đã biết là dn , một cốc đựng dầu hỏa và một thước dài có độ chia nhỏ nhất đến mm.
Câu 3 ( 2 điểm). Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Thả một cục đá lạnh có khối lượng
m1 = 900 g vào m2 = 1,5 kg nước ở nhiệt độ t2 = 6oC. Khi có cân bằng nhiệt, học sinh đó thấy lượng nước chỉ còn lại 1,47 kg. Em hãy giúp học sinh đó xác định nhiệt độ ban đầu của cục nước đá. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2100 (Ј/kg.k), của nước là c2 = 4200 (Ј/kg.k). Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 (Ј/kg) (Bỏ qua mất mát nhiệt khi làm thí nghiệm)
Câu 4 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 8 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 =6 Ω ; R4 = 4 Ω ; U = 12 V; vôn kế có điện trở rất lớn, dây nối và khóa K điện trở không đáng kể
a, K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?
b, Khi K đóng vôn kế chỉ bao nhiêu?
Câu 5 (2 điểm) Để bóng đèn Đ1( 6V - 6W ) sử dụng được ở nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta dùng thêm một biến trở con chạy và mắc mạch điện theo sơ đồ 1 hoặc sơ đồ 2 như hình vẽ; điều chỉnh con chạy C cho đèn Đ1 sáng bình thường:
a) Mắc mạch điện theo sơ đồ nào thì ít hao phí điện năng hơn ? Giải thích ?
Đ1 Đ1
A C B A C B
+ U - + U -
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2
b) Biến trở trên có điện trở toàn phần RAB = 20(. Tính phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cách mắc trên ? ( bỏ qua điện trở của dây nối )
……………………………………HẾT……………………………………
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. V2
NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: SINH HỌC 9.
Thời gian: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu 1 Gọi vị trí của người đi xe đạp, đi bộ và xe máy lần lượt là A, B, C.
s là chiều dài khoảng đường AC. Vậy AB=
Kể từ thời điểm xuất phát, thời gian người đi xe đạp gặp người đi xe máy là :
(giờ) (1đ)
Chỗ gặp nhau cách A là : So=v1t= 20.<
Suy ra hướng chuyển động của người đi bộ là chiều B đến A. (0,5đ)
Vận tốc người đi bộ là : 6,7km/h (0,5đ)
Câu 2 : Cách xác định khối lượng riêng của dầu như sau :
Đổ nước vào cốc chữ U, sau đó đổ dầu vào một
nhánh. Do dầu nhẹ hơn và không hòa tan nên nổi trên mặt nước
Dùng thước đo chiều cao cột dầu là h1 và chiều cao cột nước
ở nhánh kia là h2. được tính tại điểm A trong nhánh chỉ chứa nước thuộc mặt phẳng nằm ngang chứa điểm B ở tại mặt phân cách giữa nước và dầu trong nhánh chứa dầu tới mặt thoáng.
Do áp suất ở A và B bằng nhau nên :
PA = Po +dd h1 = PB = Po + dn h2. (1,00 đ)
trong đó Po là áp suất khí quyển. Từ đó suy ra
Dd = dn (0,50 đ)
Biết trọng khối lượng riêng của nước nguyên chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Doãn Thành
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)