HSG trường 2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: HSG trường 2014 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS BÙ NHO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014.
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 90 phút.
Câu 1. (3,5 điểm) Trên quảng đường thẳng AB dài 96 km có hai xe xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau ( hình vẽ). Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc v1= 36 km/h, xe thứ hai đi từ B với vận tốc v2 = 28 km/h.
Tính quảng đường s1 của xe thứ nhất và quảng đường s2 của xe thứ hai đi được sau thời gian t = 0,5h kể từ khi hai xe xuất phát ? Tính khoảng cách L giữa hai xe lúc đó ?
Sau thời gian t’ bằng bao nhiêu ( kể từ khi hai xe xuất phát ) hai xe gặp nhau ? Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
Câu 2. ( 3,5 điểm ) Một khối gỗ không thấm nước có thể tích V = 0,2 m3 và trọng lượng riêng d1 = 8800N/m3. Khối gỗ được nhấn chìm hoàn toàn trong nước có trọng lượng riêng
d2 = 10000 N/m3 và được giữ bằng sợi dây phía dưới đáy bình ( hình vẽ ).
Tính trọng lượng P của khối gỗ và lực đẩy Ác-si-mét FA do nước tác
dụng lên khối gỗ lúc đó ? Tính lực căng T của sợi dây ?
Nếu cắt đứt sợi dây thì khối gỗ sẽ nổi lên và khi đứng yên một phần nổi
trên mặt nước. Tính thể tích Vn phần khối gỗ nổi trên mặt nước lúc đó ?
Câu 3. ( 2 điểm ) Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng m1 = 0,128 kg chứa nước có khối lượng m2 = 0,24 kg ở nhiệt độ t1 = 8,4 0C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim có khối lượng m3 = 0,192 kg được làm nóng tới nhiệt độ t2 = 100 0C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 21,5 0C. Tính nhiệt dung riêng c3 của hợp kim ? Biết nhiệt dung riêng của đồng c1 = 380 J/kg.K, của nước c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự trong đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 4. ( 1 điểm ) Một thanh gỗ và một thanh kim loại cùng đặt dưới trời nắng nóng buổi trưa. Nếu lấy tay cầm vào hai thanh này thì thanh nào làm cho tay ta thấy nóng nhiều hơn, thanh nào làm cho tay ta thấy nóng ít hơn ? Em hãy giải thích tại sao có sự khác nhau đó ?
Hết.
ĐÁP ÁN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014.
Câu 1. a. Quảng đường mỗi xe đi được sau 0,5h: 0,25 đ
Xe thứ nhất: s1 = v1.t = 36.0.5 = 18 ( km) 0,25 đ
Xe thứ hai : s2 = v2.t = 28.0,5 = 14 (km ) 0,25 đ
Khoảng cách giữa hai xe lúc đó: 0,25đ
L = AB – ( s1 + s2 ) = 96 – ( 18 + 14 ) = 64 ( km ) 0,25 đ
b. Quảng đường mỗi xe đi được đến khi gặp nhau: 0,25 đ
- Xe thứ nhất: s1’ = v1.t’ = 36.t’ 0,25 đ
- Xe thứ hai : s2’ = v2.t’ = 28.t’ 0,25 đ
Khi hai xe gặp nhau thì: 0,25 đ
s1’ + s2’ = AB 0,25 đ
36.t’ + 28.t’ = 96 0,25đ
t’ = 1,5 ( h ) 0,25 đ
Vậy sau 1,5 h thì hai xe gặp nhau.
Vị trí hai xe gặp nhau cách A: 0,25đ
s1’ = v1.t’ = 36.t’ = 36.1,5 = 54 ( km ) 0,25 đ
Câu 2. a. Trọng lượng của khối gỗ: 0,25đ
P = d1.V = 8800.0,2 = 1760 ( N ) 0,25đ
Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật lúc đó: 0,25đ
FA = d2.V = 10000.0.2 = 2000 ( N ) 0,25đ
Lực căng của sợi dây:
- Ta có các lực tác dụng lên khối gỗ cân bằng nhau. 0,25 đ
=> P + T = FA 0,25 đ
=> T = FA – P = 2000 – 1760 = 240 ( N ) 0,25đ
b. Thể tích phần khối gỗ chìm trong nước: 0,25đ
- Khi vật nổi
VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014.
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 90 phút.
Câu 1. (3,5 điểm) Trên quảng đường thẳng AB dài 96 km có hai xe xuất phát cùng lúc và đi ngược chiều nhau ( hình vẽ). Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc v1= 36 km/h, xe thứ hai đi từ B với vận tốc v2 = 28 km/h.
Tính quảng đường s1 của xe thứ nhất và quảng đường s2 của xe thứ hai đi được sau thời gian t = 0,5h kể từ khi hai xe xuất phát ? Tính khoảng cách L giữa hai xe lúc đó ?
Sau thời gian t’ bằng bao nhiêu ( kể từ khi hai xe xuất phát ) hai xe gặp nhau ? Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
Câu 2. ( 3,5 điểm ) Một khối gỗ không thấm nước có thể tích V = 0,2 m3 và trọng lượng riêng d1 = 8800N/m3. Khối gỗ được nhấn chìm hoàn toàn trong nước có trọng lượng riêng
d2 = 10000 N/m3 và được giữ bằng sợi dây phía dưới đáy bình ( hình vẽ ).
Tính trọng lượng P của khối gỗ và lực đẩy Ác-si-mét FA do nước tác
dụng lên khối gỗ lúc đó ? Tính lực căng T của sợi dây ?
Nếu cắt đứt sợi dây thì khối gỗ sẽ nổi lên và khi đứng yên một phần nổi
trên mặt nước. Tính thể tích Vn phần khối gỗ nổi trên mặt nước lúc đó ?
Câu 3. ( 2 điểm ) Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng m1 = 0,128 kg chứa nước có khối lượng m2 = 0,24 kg ở nhiệt độ t1 = 8,4 0C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim có khối lượng m3 = 0,192 kg được làm nóng tới nhiệt độ t2 = 100 0C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 21,5 0C. Tính nhiệt dung riêng c3 của hợp kim ? Biết nhiệt dung riêng của đồng c1 = 380 J/kg.K, của nước c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự trong đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 4. ( 1 điểm ) Một thanh gỗ và một thanh kim loại cùng đặt dưới trời nắng nóng buổi trưa. Nếu lấy tay cầm vào hai thanh này thì thanh nào làm cho tay ta thấy nóng nhiều hơn, thanh nào làm cho tay ta thấy nóng ít hơn ? Em hãy giải thích tại sao có sự khác nhau đó ?
Hết.
ĐÁP ÁN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014.
Câu 1. a. Quảng đường mỗi xe đi được sau 0,5h: 0,25 đ
Xe thứ nhất: s1 = v1.t = 36.0.5 = 18 ( km) 0,25 đ
Xe thứ hai : s2 = v2.t = 28.0,5 = 14 (km ) 0,25 đ
Khoảng cách giữa hai xe lúc đó: 0,25đ
L = AB – ( s1 + s2 ) = 96 – ( 18 + 14 ) = 64 ( km ) 0,25 đ
b. Quảng đường mỗi xe đi được đến khi gặp nhau: 0,25 đ
- Xe thứ nhất: s1’ = v1.t’ = 36.t’ 0,25 đ
- Xe thứ hai : s2’ = v2.t’ = 28.t’ 0,25 đ
Khi hai xe gặp nhau thì: 0,25 đ
s1’ + s2’ = AB 0,25 đ
36.t’ + 28.t’ = 96 0,25đ
t’ = 1,5 ( h ) 0,25 đ
Vậy sau 1,5 h thì hai xe gặp nhau.
Vị trí hai xe gặp nhau cách A: 0,25đ
s1’ = v1.t’ = 36.t’ = 36.1,5 = 54 ( km ) 0,25 đ
Câu 2. a. Trọng lượng của khối gỗ: 0,25đ
P = d1.V = 8800.0,2 = 1760 ( N ) 0,25đ
Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật lúc đó: 0,25đ
FA = d2.V = 10000.0.2 = 2000 ( N ) 0,25đ
Lực căng của sợi dây:
- Ta có các lực tác dụng lên khối gỗ cân bằng nhau. 0,25 đ
=> P + T = FA 0,25 đ
=> T = FA – P = 2000 – 1760 = 240 ( N ) 0,25đ
b. Thể tích phần khối gỗ chìm trong nước: 0,25đ
- Khi vật nổi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)