HSG Toán 4
Chia sẻ bởi Đào Mạnh Tuyên |
Ngày 09/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: HSG Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Bài tập
Một số bài toán về phân tích cấu tạo số
Bài 8:Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đó ta được một số gấp 9 lần số phải tìm.
Bài 9: Tìm số có 3 chữ số , biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 5 lần số phải tìm.
Bài 10:Tìm một số có hai chữ số , biết rằng viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414.
Bài 11: Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 7 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng số mới và số phải tìm là 8086.
Bài 12: Tìm một số có ba chữ số, biết chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu xóa chữ số 3 đó ta được số mới kém số phải tìm 408 đơn vị.
Bài 13:Tìm số có ba chữ số, có chữ số hàng đơn vị là 6 nếu xóa chữ số 6 đó thì số đó giảm đi 285 đơn vị.
Bài 14: Tìm một số biết rằng xóa chữ số hàng đơn vị của số đó thì số dó giẩm đi 1795 đơn vị.Tìm chữ số hàng đơn vị.
Bài 15: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng chữ số tận cùng bên trái là 4, nếu ta xóa chữ số 4 đó ta được số mới bằng số phải tìm.
Bài tập khi đã biết chia cho số có hai chữ số
Bài 16: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 17 lần số phải tìm.
Bài 17:Tìm số có hai chữ số, biết rằng viết thêm vào bên phải và bên trái mỗi bên một chữ số 1 ta được số mới bằng 87 lần số đã cho.
Bài 18: Tìm các số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải và bên trái mỗi bên một chữ số 2 ta được số có 4 chữ số. Số mới này gấp số phải tìm 36 lần.
Bài 19: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải và bên trái số đó mỗi bên một chữ số 3 ta được số mới mà tổng số mới và số phải tìm là 3322.
Bài 20: Tìm một số có 4 chữ số, biết rằng nếu ta xóa đi chữ số tận cùng bên trái của số đó ta được số mới bằng số phải tìm .Cho biết chữ số xóa là chữ số 2.
Bài 21: Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng trăm là 5 và nếu xóa chữ số này thì số đó giảm đi 26 lần.
Một số bài có liên quan đến biện luận khi tìm số
Dùng các dấu hiệu sau để biện luận:
1.Dấu hiệu chia hết.
-Dùng khi cả hai vế đều là 1 tích, bên nào cố thừa số đã biết lớn hơn thí dùng bên đó để biện luận thì khi biện luận sẽ ngắn gọn hơn.
2. Dùng tính lớn nhất , nhỏ nhất.
-Dùng khi có 1 vế gồm có phép nhân và cộng hoặc trừ.
3.Dùng tính chẵn lẻ
-Dùng khi có một vế có phếp nhân và phép cộng hoặc trừ.
*Chú ý: Cũng có khi chỉ dùng một dấu hiệu để biện luận nhưng cũng có khi phải biết kết hợp hai dấu hiệu để biện luận, điều đó tùy thuộc vào từng bài cụ thể.
Bài 22: Nếu xóa đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có 3 chữ số thì số
Một số bài toán về phân tích cấu tạo số
Bài 8:Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đó ta được một số gấp 9 lần số phải tìm.
Bài 9: Tìm số có 3 chữ số , biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 5 lần số phải tìm.
Bài 10:Tìm một số có hai chữ số , biết rằng viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414.
Bài 11: Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 7 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng số mới và số phải tìm là 8086.
Bài 12: Tìm một số có ba chữ số, biết chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu xóa chữ số 3 đó ta được số mới kém số phải tìm 408 đơn vị.
Bài 13:Tìm số có ba chữ số, có chữ số hàng đơn vị là 6 nếu xóa chữ số 6 đó thì số đó giảm đi 285 đơn vị.
Bài 14: Tìm một số biết rằng xóa chữ số hàng đơn vị của số đó thì số dó giẩm đi 1795 đơn vị.Tìm chữ số hàng đơn vị.
Bài 15: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng chữ số tận cùng bên trái là 4, nếu ta xóa chữ số 4 đó ta được số mới bằng số phải tìm.
Bài tập khi đã biết chia cho số có hai chữ số
Bài 16: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 17 lần số phải tìm.
Bài 17:Tìm số có hai chữ số, biết rằng viết thêm vào bên phải và bên trái mỗi bên một chữ số 1 ta được số mới bằng 87 lần số đã cho.
Bài 18: Tìm các số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải và bên trái mỗi bên một chữ số 2 ta được số có 4 chữ số. Số mới này gấp số phải tìm 36 lần.
Bài 19: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải và bên trái số đó mỗi bên một chữ số 3 ta được số mới mà tổng số mới và số phải tìm là 3322.
Bài 20: Tìm một số có 4 chữ số, biết rằng nếu ta xóa đi chữ số tận cùng bên trái của số đó ta được số mới bằng số phải tìm .Cho biết chữ số xóa là chữ số 2.
Bài 21: Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng trăm là 5 và nếu xóa chữ số này thì số đó giảm đi 26 lần.
Một số bài có liên quan đến biện luận khi tìm số
Dùng các dấu hiệu sau để biện luận:
1.Dấu hiệu chia hết.
-Dùng khi cả hai vế đều là 1 tích, bên nào cố thừa số đã biết lớn hơn thí dùng bên đó để biện luận thì khi biện luận sẽ ngắn gọn hơn.
2. Dùng tính lớn nhất , nhỏ nhất.
-Dùng khi có 1 vế gồm có phép nhân và cộng hoặc trừ.
3.Dùng tính chẵn lẻ
-Dùng khi có một vế có phếp nhân và phép cộng hoặc trừ.
*Chú ý: Cũng có khi chỉ dùng một dấu hiệu để biện luận nhưng cũng có khi phải biết kết hợp hai dấu hiệu để biện luận, điều đó tùy thuộc vào từng bài cụ thể.
Bài 22: Nếu xóa đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có 3 chữ số thì số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Mạnh Tuyên
Dung lượng: 79,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)