HSG TNTH HOA 0809

Chia sẻ bởi Võ Thành Quang | Ngày 15/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: HSG TNTH HOA 0809 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ HÒA

ĐỀ THI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN : HÓA HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 60 PHÚT
( Không kể thời gian phát đề )



Câu 1 : ( 2điểm )
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric và dung dịch axit sunfuric loãng :
Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.
Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc).
Câu 2: ( 4 điểm )
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau : HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy trình bày cách nhận ra lọ nào đựng dung dịch gì trong mỗi trường hợp sau :
Được sử dụng thuốc thử tùy ý.
Chỉ sử dụng 1 thứ thuốc thử.
Không dùng thuốc thử nào khác
Câu 3 : ( 4 điểm)
Cho 21g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44(l) khí Hyđrô (đo ở đktc). Hãy cho biết :
Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Thể tích dung dịch NaOH 3M đã dùng, biết rằng người ta đã dùng dư 10ml so với thể tích ban đầu.


Hết.
















ĐÁP ÁN

Câu 1:
a) Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (4)
( Mỗi phương trình 0,25 điểm )
b) Từ các phương trình (1), (2), (3), (4) ta nhận thấy số mol của kẽm hoặc sắt tham gia phản ứng bằng số mol hiđro tạo thành :
Ta có : nZn hoặc nFe =  =  mol ( 0,5đ)
Vậy để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc) (0,5đ)
mZn = 0,1 x 65 = 6,5 gam;
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam.
Câu 2:
a) Thuốc thử tự chọn : ( 1đ)
- Trích mỗi chất một ít của 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3 làm mẫu thử. Dùng vài giọt dung dịch H2SO4 làm thuốc thử cho vào, mẫu thử nào có kết tủa lọ đó chứa BaCl2, mẫu thử nào có sủi bọt khí ( CO2) là lọ chứa Na2CO3.
H2SO4 + BaCl2 = BaSO4( + 2HCl
(Trắng)
H2SO4 + Na2CO3 = Na2SO4 + CO2 ( + H2O
- Dùng 1 ít của 2 dung dịch còn lại làm mẫu thử sau đó dùng vài giọt dung dịch BaCl2 làm thuốc thử nhỏ vào mẫu thử nào kết tủa lọ đó chứa H2SO4 lọ còn lại chứa HCl
H2SO4 + BaCl2 = BaSO4( + 2HCl
(Trắng)
b) Chỉ dùng 1 thuốc thử : (1đ)
- Dùng quì tím làm thuốc thử.
- Dùng quì tím nhúng vào 4 mẫu thử HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3 ta phân biệt được 2 lọ Axit và 2 lọ muối.
- Sau đó dùng 1 trong 2 Axit làm thuốc thử. Mẫu thử của muối nào có sủi bọt khí (CO2) là dung dịch Na2CO3, còn lại là BaCl2
H2SO4 + Na2CO3 = Na2SO4 + CO2 ( + H2O
- Dung dịch còn lại HCl.
c) Không dùng thuốc thử nào : (2đ)
- Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với ba mẫu thử còn lại ta có kết quả bảng sau :


HCl
H2SO4
BaCl2
Na2CO3

1
HCl

Không biểu hiện gì
Không biểu hiện gì
CO2 bay lên

2
H2SO4
Không biểu hiện gì

BaSO4 kết tủa
CO2 bay lên

3
BaCl2

BaSO4 kết tủa

BaCO3 kết tủa

4
Na2CO3
CO2 bay lên
CO2 bay lên
BaCO3 kết tủa



Dựa vào bảng trên ta nhận thấy mẫu thử nào phản ứng với 3 dung dịch còn lại có sủi bọt khí CO2 thì mẫu thử đó là dung dịch HCl.
Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại có xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí CO2 mẫu thử đó là H2SO4
Mẫu thử phản ứng với 3 mẫu thử còn lại xuất hiện 2 kết tủa đó là dung dịch BaCl2
Mẫu thử phản ứng với 3 mẫu thử còn lại xuất hiện 2 bọt khí và 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thành Quang
Dung lượng: 62,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)