HSG tỉnh Long An 2014-2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nhân |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: HSG tỉnh Long An 2014-2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 17/04/2015
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
Hai bến sông A và B cách nhau 56km. Một xuồng máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi trở về A với thời gian 4,8 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 4km/h và vận tốc của xuồng so với nước luôn không đổi. Xem như đoạn sông AB thẳng, xuồng luôn nằm trên đường thẳng AB.
a) Tính vận tốc của xuồng so với nước.
b) Thực tế, lúc quay trở về khi chỉ còn cách A đúng 12km thì xuồng bị hỏng máy trôi theo nước. Biết thời gian sửa máy là 15 phút và sau khi sửa xong thì xuồng máy đi tiếp với vận tốc cũ. Tính thời gian đi và về của xuồng máy trong trường hợp này.
Câu 2: (3 điểm)
Dùng bếp dầu đun sôi 1 lít nước trong ấm nhôm có khối lượng 300g thì sau thời gian 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp và ấm trên để đun sôi 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Biết bếp dầu cung cấp nhiệt lượng một cách đều đặn, bỏ qua nhiệt lượng ấm nước tỏa ra môi trường, trước khi đun nước và ấm có cùng nhiệt độ.
Câu 3: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1, trong đó U = 48V;
R1 = 30Ω; R2 = 16 Ω; R3 = 10 Ω; R4 = 200 Ω. Ampe kế
chỉ 0,8A và vôn kế chỉ 12V. Bỏ qua điện trở dây nối.
Hãy xác định điện trở của ampe kế và vôn kế.
Nếu tăng giá trị điện trở R4 thì số chỉ ampe kế thay đổi thế nào?
Câu 4: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Nguồn điện không đổi
U = 24V; R0 = 4( ; R2 = 15( ; đèn Đ là loại 6V – 3W.
Vôn kế có điện trở lớn vô cùng và chốt dương mắc vào
điểm M. Biết số chỉ của vôn kế là 3V và đèn sáng bình
thường. Hãy tính giá trị điện trở R1 và R3. Bỏ qua điện
trở dây nối.
Câu 5: (3 điểm)
Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A nằm trên trục chính cho ảnh .
a) Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
b) Biết ảnh cách vật 90cm. Tìm khoảng cách từ thấu kính đến vật và tính tiêu cự của thấu kính (không dùng trực tiếp các công thức thấu kính).
……….. Hết ……….
(Đề thi có 1 trang)
Sưu tầm đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Long An môn Vật lí các năm
http://violet.vn/thcs-anluclong-longan/present/show/entry_id/12108484
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 17/04/2015
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
Điểm
Câu 1: (5 điểm)
a)
Khi xuôi dòng:
0,5 đ
Khi ngược dòng:
0,5 đ
Thời gian đi và về theo dự định:
0,5 đ
Tìm được: (nhận)
(loại)
Vậy vận tốc của xuồng so với nước là v = 24km/h
0,5 đ
b)
Quãng đường trở về khi chưa hỏng máy:
s1 = s – 12 = 56 - 12 = 44 (km)
0,25 đ
=>
0,25 đ
Trong thời gian t2 = 15’ = 0,25(h) sửa máy thì xuồng trôi theo dòng nước một đoạn:
s2 = 0,25.vn = 0,25.4 = 1(km)
0,25 đ
Quãng đường chuyển động của xuồng sau khi sửa máy xong:
s3 = s – s1 +s2= 56 - 44 + 1 = 13 (km)
0,25 đ
=>
0,5 đ
Thời gian xuồng trở về A là:
0,5 đ
Thời gian đi:
0,5
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 17/04/2015
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
Hai bến sông A và B cách nhau 56km. Một xuồng máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi trở về A với thời gian 4,8 giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 4km/h và vận tốc của xuồng so với nước luôn không đổi. Xem như đoạn sông AB thẳng, xuồng luôn nằm trên đường thẳng AB.
a) Tính vận tốc của xuồng so với nước.
b) Thực tế, lúc quay trở về khi chỉ còn cách A đúng 12km thì xuồng bị hỏng máy trôi theo nước. Biết thời gian sửa máy là 15 phút và sau khi sửa xong thì xuồng máy đi tiếp với vận tốc cũ. Tính thời gian đi và về của xuồng máy trong trường hợp này.
Câu 2: (3 điểm)
Dùng bếp dầu đun sôi 1 lít nước trong ấm nhôm có khối lượng 300g thì sau thời gian 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp và ấm trên để đun sôi 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Biết bếp dầu cung cấp nhiệt lượng một cách đều đặn, bỏ qua nhiệt lượng ấm nước tỏa ra môi trường, trước khi đun nước và ấm có cùng nhiệt độ.
Câu 3: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1, trong đó U = 48V;
R1 = 30Ω; R2 = 16 Ω; R3 = 10 Ω; R4 = 200 Ω. Ampe kế
chỉ 0,8A và vôn kế chỉ 12V. Bỏ qua điện trở dây nối.
Hãy xác định điện trở của ampe kế và vôn kế.
Nếu tăng giá trị điện trở R4 thì số chỉ ampe kế thay đổi thế nào?
Câu 4: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Nguồn điện không đổi
U = 24V; R0 = 4( ; R2 = 15( ; đèn Đ là loại 6V – 3W.
Vôn kế có điện trở lớn vô cùng và chốt dương mắc vào
điểm M. Biết số chỉ của vôn kế là 3V và đèn sáng bình
thường. Hãy tính giá trị điện trở R1 và R3. Bỏ qua điện
trở dây nối.
Câu 5: (3 điểm)
Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, điểm A nằm trên trục chính cho ảnh .
a) Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
b) Biết ảnh cách vật 90cm. Tìm khoảng cách từ thấu kính đến vật và tính tiêu cự của thấu kính (không dùng trực tiếp các công thức thấu kính).
……….. Hết ……….
(Đề thi có 1 trang)
Sưu tầm đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Long An môn Vật lí các năm
http://violet.vn/thcs-anluclong-longan/present/show/entry_id/12108484
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 17/04/2015
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
Điểm
Câu 1: (5 điểm)
a)
Khi xuôi dòng:
0,5 đ
Khi ngược dòng:
0,5 đ
Thời gian đi và về theo dự định:
0,5 đ
Tìm được: (nhận)
(loại)
Vậy vận tốc của xuồng so với nước là v = 24km/h
0,5 đ
b)
Quãng đường trở về khi chưa hỏng máy:
s1 = s – 12 = 56 - 12 = 44 (km)
0,25 đ
=>
0,25 đ
Trong thời gian t2 = 15’ = 0,25(h) sửa máy thì xuồng trôi theo dòng nước một đoạn:
s2 = 0,25.vn = 0,25.4 = 1(km)
0,25 đ
Quãng đường chuyển động của xuồng sau khi sửa máy xong:
s3 = s – s1 +s2= 56 - 44 + 1 = 13 (km)
0,25 đ
=>
0,5 đ
Thời gian xuồng trở về A là:
0,5 đ
Thời gian đi:
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nhân
Dung lượng: 292,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)