HSG Tinh Bac Ninh 11-12 DA
Chia sẻ bởi Trần Đắc Ngãi |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: HSG Tinh Bac Ninh 11-12 DA thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 9
Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2012
===========
Câu I (2 điểm): Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên.
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
I
Giả sử a = 100 gam. Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 trong a gam
Hoà tan a g hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư
Fe + 2 HCl ( FeCl2 + H2
x 2x x x
FeO + 2 HCl ( FeCl2 + H2O
y 2y y y
Fe2O3+ 6HCl ( 2FeCl3 + 3H2O
z 6z 2z 3z
Ta có 2x = 1(*)
Khử a g hỗn hợp trên bằng H2 dư
FeO + H2 ( Fe + H2O
y y y y
Fe2O3 + 3 H2 ( 2Fe + 3 H2O
z 3z 2z 3z
Ta có 18y + 54z = 21,15(**)
Lại có 56x + 72y + 160z = 100(***)
Từ (*), (**), (***) có hệ phương trình:
2x = 1
18y + 54z = 21,15
56x + 72y + 160z = 100
Giải hệ PT ta có x = 0,5; y = 0,5; z = 0,225
%Fe = 28%; %FeO = 36%; %Fe2O3 = 36%
0,50
0,50
0,50
0,50
Câu II (2 điểm): Cho 1 anken A kết hợp với H2 (Ni làm xúc tác) ta được ankan B.
a/ Xác định công thức phân tử của A, B biết rằng để đốt cháy hết B bằng một lượng O2 vừa đủ thì thể tích khí CO2 thu được bằng 1/2 tổng thể tích của B và O2.
b/ Một hỗn hợp X gồm A, B và H2 có thể tích là 22,4 lít. Cho X đi qua Ni nung nóng xúc tác thu được hỗn hợp Y, biết tỉ khối của X so với Y bằng 0,70. Tính thể tích hỗn hợp Y, số mol H2 và A đã phản ứng với nhau.
c/ Biết rằng hỗn hợp Y không làm phai màu nước Br2 và tỷ khối dY/H2= 16. Xác định thành phần trăm thể tích của hỗn hợp X.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
II
a
CnH2n + H2 CnH2n+2
Đốt cháy B(CnH2n+2 )
CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1) H2O
Nếu lấy 1 mol B, nO2 = , nCO2 = n.
nCO2 = (nB + nO2) n = (1+).
n = 3 , A là C3H6, B là C3H8
0,25
0,50
b
Ta sử dụng kết quả
dx/y = =
dx/y = = . = (do mX = mY)
dx/y = = 0,7 nY = 0,7 mol
VY = 0,7 . 22,4 = 15,68 lít.
nH2 và nA phản ứng
Ta sử dụng: nX – nY = nH2 pư = nA pư
nX – nY = 1- 0,7 = 0,3.
Vậy n H2 pư = nA pư = 0,3 mol
0,50
0,25
c
C3H6 + H2 C3H8
0,3 0,3 0,3
Vì hỗn hợp Y sau phản ứng không làm phai màu nước Br2, chứng tỏ C3H6 đã phản ứng hết.
Vậy n C3H6 bđ = 0,3 mol = a. (2)
Hỗn hợp Y sau phản ứng gồm:
C3H8 (b + 0,3) và H2 dư (c – 0,3)
= = 2.16 = 32 g
= 32
Thay b + c = 1- 0,3 = 0,7 ( 44b + 2c = 9,8
Hay: 22b + c = 4,9 (3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN THI : HÓA HỌC-LỚP 9
Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2012
===========
Câu I (2 điểm): Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên.
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
I
Giả sử a = 100 gam. Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 trong a gam
Hoà tan a g hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư
Fe + 2 HCl ( FeCl2 + H2
x 2x x x
FeO + 2 HCl ( FeCl2 + H2O
y 2y y y
Fe2O3+ 6HCl ( 2FeCl3 + 3H2O
z 6z 2z 3z
Ta có 2x = 1(*)
Khử a g hỗn hợp trên bằng H2 dư
FeO + H2 ( Fe + H2O
y y y y
Fe2O3 + 3 H2 ( 2Fe + 3 H2O
z 3z 2z 3z
Ta có 18y + 54z = 21,15(**)
Lại có 56x + 72y + 160z = 100(***)
Từ (*), (**), (***) có hệ phương trình:
2x = 1
18y + 54z = 21,15
56x + 72y + 160z = 100
Giải hệ PT ta có x = 0,5; y = 0,5; z = 0,225
%Fe = 28%; %FeO = 36%; %Fe2O3 = 36%
0,50
0,50
0,50
0,50
Câu II (2 điểm): Cho 1 anken A kết hợp với H2 (Ni làm xúc tác) ta được ankan B.
a/ Xác định công thức phân tử của A, B biết rằng để đốt cháy hết B bằng một lượng O2 vừa đủ thì thể tích khí CO2 thu được bằng 1/2 tổng thể tích của B và O2.
b/ Một hỗn hợp X gồm A, B và H2 có thể tích là 22,4 lít. Cho X đi qua Ni nung nóng xúc tác thu được hỗn hợp Y, biết tỉ khối của X so với Y bằng 0,70. Tính thể tích hỗn hợp Y, số mol H2 và A đã phản ứng với nhau.
c/ Biết rằng hỗn hợp Y không làm phai màu nước Br2 và tỷ khối dY/H2= 16. Xác định thành phần trăm thể tích của hỗn hợp X.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
II
a
CnH2n + H2 CnH2n+2
Đốt cháy B(CnH2n+2 )
CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1) H2O
Nếu lấy 1 mol B, nO2 = , nCO2 = n.
nCO2 = (nB + nO2) n = (1+).
n = 3 , A là C3H6, B là C3H8
0,25
0,50
b
Ta sử dụng kết quả
dx/y = =
dx/y = = . = (do mX = mY)
dx/y = = 0,7 nY = 0,7 mol
VY = 0,7 . 22,4 = 15,68 lít.
nH2 và nA phản ứng
Ta sử dụng: nX – nY = nH2 pư = nA pư
nX – nY = 1- 0,7 = 0,3.
Vậy n H2 pư = nA pư = 0,3 mol
0,50
0,25
c
C3H6 + H2 C3H8
0,3 0,3 0,3
Vì hỗn hợp Y sau phản ứng không làm phai màu nước Br2, chứng tỏ C3H6 đã phản ứng hết.
Vậy n C3H6 bđ = 0,3 mol = a. (2)
Hỗn hợp Y sau phản ứng gồm:
C3H8 (b + 0,3) và H2 dư (c – 0,3)
= = 2.16 = 32 g
= 32
Thay b + c = 1- 0,3 = 0,7 ( 44b + 2c = 9,8
Hay: 22b + c = 4,9 (3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đắc Ngãi
Dung lượng: 1,01MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)