HSG Tinh Bac Ninh 10-11 DA

Chia sẻ bởi Trần Đắc Ngãi | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: HSG Tinh Bac Ninh 10-11 DA thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG BẮC NINH 2010-2011
Bài 1:
1. Các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo thứ tự là:
-Đầu tiên phản ứng tạo CaCO3 tăng dần đến cực đại ( khi số mol Ca(OH)2 phản ứng hết)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
b b b (mol)
- Khi số mol CO2 dư so với Ca(OH)2 thì kết tủa CaCO3 tan dần cho đến hết ( b mol)
CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 (2)
b b (mol)
Ta có các trường hợp sau:
-TH1: Nếu a ≤ b thì chỉ xảy ra (1), CO2 thiếu hoặc vừa đủ so với Ca(OH)2  = a (mol).
-TH2: Nếu b -TH3: Nếu a  2b thì kết tủa CaCO3 tan hoàn toàn, = 0 (mol)
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol CaCO3 theo số mol CO2 như sau:











































max
























 0 b 2b




2
a. Các phương trình phản ứng xảy ra lần lượt là:
CaCO3 CaO + CO2 
CaO + 3 C CaC2 + CO 
CaC2 + 2H2O C2H2  + Ca(OH)2
 3CHCH C6H6 ( benzen)

.
CHCH + 2HBr CH3-CHBr2 ( đibrom etan)
{ hoặc chuyển thành C2H4 rồi cộng hợp Br2 : C2H2 + H2  C2H4 C2H4Br2 }
CHCH +HCl CH2=CHCl
nCH2=CHCl(-CH2-CHCl-)n PVC
b. Các phương trình phản ứng xảy ra:
4FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2
2 SO2 + O2 2 SO3.
SO3 + H2O H2SO4.
* Điều chế supe photphat đơn: Ca(H2PO4)2 + CaSO4 ( dùng Ca3(PO4)2 dư )
Ca3(PO4)2 +2 H2SO4 đặc Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4.
* Điều chế supe photphat kép: Ca(H2PO4)2 ( dùng Ca3(PO4)2 vừa đủ, tách H3PO4 cho tác dụng H2SO4 đặc )
Ca3(PO4)2 ( vừa đủ) + 3 H2SO4 đặc 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4 H3PO43 Ca(H2PO4)2.
Bài 2:
1.a. Ta có 
Theo đề X1 có thể là CaO, MgO, NaOH, KOH, Zn, Fe  X1 có thể là oxit bazơ, hoặc bazơ, hoặc kim loại.

* TH1: X1 oxit bazơ ( CaO, MgO) CTTQ là RO
RO + H2SO4 RSO4 + H2O (1)
0,05 0,05 0,05 (mol)
   = 40 ( Ca)  oxit là CaO ( nhận)
* TH2: X1 là bazơ ( NaOH, KOH) đặt CTTQ là ROH.
2ROH + H2SO4 R2SO4 + H2O (2)
0,1 0,05 0,05 (mol)
  = 11 ( loại)
* TH3: X1 là kim loại (Zn, Fe) , gọi kim loại là R
R + H2SO4 RSO4 + H2 (3)
0,05 0,05 0,05 (mol)
 vậy R là Fe
Vậy X1 có thể là CaO hoặc Fe  X2 có thể là CaSO4 hoặc FeSO4
b. *TH1: Nếu X2 là CaSO4 thì 7,6 gam (loại)
* TH2: Nếu X1 là Fe thì  ( thỏa mãn)  X3 là H2
2. Lấy một lượng hỗn hợp {Na2CO3.10H2O và K2CO3 }đem cân, Giả sử cân được m1(g)
Nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi cho nước bay hơi hết.
Cân hỗn hợp rắn còn lại ( Na2CO3, K2CO3 ) được m2 gam.
Số mol H2O là:  ; 
và %m các chất trong hỗn hợp là:
, 
3. – Trích mẫu rồi cho các mẫu tác dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 324,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)