HSG Tinh Bac Giang 11-12 DA

Chia sẻ bởi Trần Đắc Ngãi | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: HSG Tinh Bac Giang 11-12 DA thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2011-2012
NGÀY THI 01/4/2012
MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 9 THCS
Bản hướng dẫn chấm có 06 .trang
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG



Câu 1

(4 điểm)

(4,0 điểm)
1.1 (3,0 điểm)
X + dd CuSO4 dư  dd Y + chất rắn Z:
Mg + CuSO4MgSO4 + Cu
Dung dịch Y gồm MgSO4 và CuSO4 dư.
Chất rắn Z gồm Cu, Fe2O3 và Al2O3.
Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư:
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O; Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3 H2O
Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2
Do HCl dư nên Al2O3, Fe2O3 tan hết, chất rắn B là Cu dư.
B + H2SO4 đặc, nóng, dư  khí B là SO2
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2+ 2 H2O
Sục SO2 vào dd Ba(OH)2:
Ba(OH)2 + SO2  BaSO3 + H2O; BaSO3 + SO2 + H2O  Ba(HSO3)2
Kết tủa D là BaSO3, dd F chứa Ba(HSO3)2
dd F + dd KOH dư:
Ba(HSO3)2 + 2KOH  BaSO3 + K2SO3 + 2H2O
dd A + dd KOH dư:
HCl + KOH  KCl + H2O; CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2+ 2KCl
FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2 + 2KCl; AlCl3 + 3KOH  Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 +KOH  KAlO2 + 2H2O
Kết tủa G gồm: Cu(OH)2, Fe(OH)2



Mỗi PTHH đúng cho 0,25đ. (trừ phản ứng HCl với KOH)


1.2
Gọi số mol của A, B lần lượt là x, y mol.
 (14n+16)x + (14n + 18)y = 13,2
 14nx+16x + 14ny + 18y = 13,2 (*)
Bảo toàn nguyên tố cacbon: (**)
Từ (*) và (**) 16x + 18y = 13,2 - 14 x 0,675 = 3,75
16(x+y) <16x+18y < 18(x+y)

Từ (**) 
n = 3
Vậy công thức phân tử và công thức cấu tạo của:
- A là C3H6O: CH3CH2CH=O; CH3COCH3; CH2=CH-CH2-OH; CH2=CH-O-CH3
- B là C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH; CH3CHOHCH3; CH3CH2-O-CH3









0,25đ



0,25đ

0,25đ
0,25đ

Câu 2

(4 điểm)

(4,0 điểm)
2.1
(1) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(2) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
(3) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(4) 2CH4 C2H2 + 3H2
(5) C2H2 + H2 C2H4
(6) nC2H4 (-CH2-CH2-)n (PE)
(7) C2H2 + HCl CH2=CH-Cl
(8) nCH2=CH-Cl(-CH2-CHCl-)n (nhựa PVC)
2.2
a) Gọi công thức của oxit sắt là FexOy.
Các PTHH khi X vào dung dịch HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O (2)
nHCl ban đầu =  = 0,8 (mol)
→ 
Từ (1): nFe = = 0,1(mol) => mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
→  → (*)
Từ (1): nHCl = 2= 2.0,1= 0,2 (mol)
mddA = 200 +  mddB = 217 + 33 = 250 (g)
nHCl dư =  nHCl ở (2) = 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol)
Từ (2):  (**)
Từ (*) và (**) ta có phương trình
= → 
Vậy công thức Oxit sắt là: Fe3O4

b)Các PTHH khi cho X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng:
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3)
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (4)
Có thể: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đắc Ngãi
Dung lượng: 408,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)