HSG Tinh Bac Giang 10-11 DA
Chia sẻ bởi Trần Đắc Ngãi |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: HSG Tinh Bac Giang 10-11 DA thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN THI : HOÁ HỌC - LỚP 9 – THCS
Ngày thi: 02/04/2011
Thang điểm 20/20 - Số trang 05
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(4,0 điểm)
1. Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng, dư cho tác dụng với từng mẫu thử:
- Chất rắn hòa tan hoàn toàn, có bọt khí bay ra là K2CO3 hoặc hỗn hợp KCl và K2CO3.
K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2.
Lấy dung dịch thu được trong mỗi trường hợp đem thử với dung dịch AgNO3 :
+ Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là hỗn hợp KCl và K2CO3.
+ Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là K2CO3.
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3. (0,5đ)
- Hai chất rắn chỉ tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, không thoát khí là KCl, KNO3.
Thử dung dịch thu được với dung dịch AgNO3 :
+ Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl.
+ Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaNO3.
2. - Xét 12,6 gam hỗn hợp với
PTHH:
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1)
mol: x x
CmH2m + Br2 CmH2mBr2 (2)
mol: x x
theo (1), (2):
- Xét 16,8 gam hỗn hợp với
Ta có:
PTHH:
CnH2n + H2 CnH2n+2 (3)
CmH2m + H2 CmH2m+2 (4)
Theo (3), (4):
Từ (*), (**) ta có: n(9-n) = 18 n2 -9n + 18=0
Vậy CTPT của A là C3H6 và của B là C6H12.
1,0
1,0
0,75
0,75
0,5
Câu 2:
(4,0 điểm)
1. Đặt công thức của hợp chất hữu cơ là: CxHyOz (x, y, z N*, y2x+2)
Ta có: 12x + y + 16Z = 30.2=60
16z<60 z<3,75
- Xét z = 1: 12x+y=60-16=44
CTPT là C3H8O có CTCT: CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH3-CH2-O-CH3
- Xét z = 2: 12x + y = 60- 16.2= 28
CTPT là C2H4O2 có CTCT mạch hở: CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2-CH=O
- Xét z = 3: 12x + y = 60-16.3=12 vô lí (loại)
- Các chất tác dụng được với Na là:
2CH3-CH2-CH2-OH + 2Na 2CH3-CH2-CH2-ONa + H2
2CH3-CH(OH)-CH3 + 2Na 2CH3-CH(ONa)-CH3 + H2
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
2HOCH2-CH=O + 2Na 2NaOCH2-CH=O + H2
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là:
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
2. a. PTHH:
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (3)
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (4)
Gọi trong mỗi phần có: x mol FeO và y mol Fe2O3
Phần 1:
Theo (1):
Theo (2):
Ta có:
Từ (*) và (**)
c. Phần 2:
Gọi trong 500ml dd Y có: a mol HCl và b mol H2SO4
Theo (1), (2), (3) và (4):
Bảo toàn nguyên tố oxi:
0,5a + b = 0,7 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Từ (I) và (II)
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN THI : HOÁ HỌC - LỚP 9 – THCS
Ngày thi: 02/04/2011
Thang điểm 20/20 - Số trang 05
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(4,0 điểm)
1. Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng, dư cho tác dụng với từng mẫu thử:
- Chất rắn hòa tan hoàn toàn, có bọt khí bay ra là K2CO3 hoặc hỗn hợp KCl và K2CO3.
K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2.
Lấy dung dịch thu được trong mỗi trường hợp đem thử với dung dịch AgNO3 :
+ Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là hỗn hợp KCl và K2CO3.
+ Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là K2CO3.
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3. (0,5đ)
- Hai chất rắn chỉ tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, không thoát khí là KCl, KNO3.
Thử dung dịch thu được với dung dịch AgNO3 :
+ Nếu tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaCl.
+ Nếu không tạo kết tủa trắng thì chất rắn ban đầu là NaNO3.
2. - Xét 12,6 gam hỗn hợp với
PTHH:
CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1)
mol: x x
CmH2m + Br2 CmH2mBr2 (2)
mol: x x
theo (1), (2):
- Xét 16,8 gam hỗn hợp với
Ta có:
PTHH:
CnH2n + H2 CnH2n+2 (3)
CmH2m + H2 CmH2m+2 (4)
Theo (3), (4):
Từ (*), (**) ta có: n(9-n) = 18 n2 -9n + 18=0
Vậy CTPT của A là C3H6 và của B là C6H12.
1,0
1,0
0,75
0,75
0,5
Câu 2:
(4,0 điểm)
1. Đặt công thức của hợp chất hữu cơ là: CxHyOz (x, y, z N*, y2x+2)
Ta có: 12x + y + 16Z = 30.2=60
16z<60 z<3,75
- Xét z = 1: 12x+y=60-16=44
CTPT là C3H8O có CTCT: CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH3-CH2-O-CH3
- Xét z = 2: 12x + y = 60- 16.2= 28
CTPT là C2H4O2 có CTCT mạch hở: CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2-CH=O
- Xét z = 3: 12x + y = 60-16.3=12 vô lí (loại)
- Các chất tác dụng được với Na là:
2CH3-CH2-CH2-OH + 2Na 2CH3-CH2-CH2-ONa + H2
2CH3-CH(OH)-CH3 + 2Na 2CH3-CH(ONa)-CH3 + H2
2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
2HOCH2-CH=O + 2Na 2NaOCH2-CH=O + H2
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
- Các chất tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là:
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
2. a. PTHH:
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (3)
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (4)
Gọi trong mỗi phần có: x mol FeO và y mol Fe2O3
Phần 1:
Theo (1):
Theo (2):
Ta có:
Từ (*) và (**)
c. Phần 2:
Gọi trong 500ml dd Y có: a mol HCl và b mol H2SO4
Theo (1), (2), (3) và (4):
Bảo toàn nguyên tố oxi:
0,5a + b = 0,7 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Từ (I) và (II)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đắc Ngãi
Dung lượng: 317,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)