Hsg tinh

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoàng | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: hsg tinh thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HSG TỈNH
Câu 1:Hoàn thành phương trình hoá học khi cho các cặp chất sau đây tác dụng với nhau.
a.CH3-CH=CH2 + Br2--->
b.Al3C4 + H2O --->
c.CH3COOC2H5 + NaOH --->
d.CH3-CH2-OH + Ba--->

Bài tập 4(2,5đ):
Hỗn hợp 14,4g gồm (Fe và FexOy) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M sinh ra 1,12 lit khí hiđro (đktc) và dung dịch Z .Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH lọc kết tủa sấy khô rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn .
a.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu ban đầu.
b.Tìm công thức oxit sắt.
c.Tính thể tích dung dịch HCl 2M để hòa tan hỗn hợp trên.
Câu4:Học sinh có thể giải theo nhiêu cách.
Giải:
a.Viết phương trình hóa học. 0,25đ
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ->xFeCl2y/x +yH2O (2)
nH2=0,05=>nFe=0,05 mFe=2,8 chiếm 19,4% và FexOy 80,6% 0,75đ
b.Ta có sơ đồ
2Fe Fe2O3
0,05 0,05/2
2FexOy xFe2O3
a ax/2
0,05.56 +a(56x + 16y) =14,4(I)
0,05/2.160 +ax/2.160 =16 (2II)
Từ I,II : ax=0,15;ay=0,2=.x/y=3/4
CT:Fe3O4 1đ
c.Thay oxit tìm được vào (2) tìm VddHCl=0,25l 0,5đ
Câu 4(1,5đ):
Hòa tan hoàn toàn oxit FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A1 và khí B1.
1.Cho khí B1 tác dụng lần lượt với dung dịch Br2,dung dịch K2CO3.
2.Cho dung dịch A1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn A2.Trộn A2 với bột nhôm rồi nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp A3 gồm 2 oxit trong đó có FenOm.Hòa A3 trong dung dịch HNO3 loãng thu được khí NO duy nhất .
Viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra trong các quá trình trên.
Câu4:
2FexOy +(6x-2y) H2SO4 ->xFe2(SO4)3 +( 3x-2y)SO2 +(6x-2y) H2O
A1 B1
1.B1 tác dụng dung dịch brom,K2CO3:
SO2 + Br2 + 2H2O->2HBr + H2SO4
SO2 + K2CO3->K2SO3 + CO2
2. Fe2(SO4)3 + 6NaOH->2Fe(OH)3 +3Na2SO4
2Fe(OH)3-t0>Fe2O3 + 3H2O
A2
(6n-4m)Al + 3nFe2O3->(3n-2m)Al2O3 + 6FenOm
A3
A3 gồm (Al2O3,FenOm) khi tác dụng dung dịch HNO3 chỉ có FenOm cho ra khí:
3FenOm +(12n-2m) HNO3 ->3nFe(NO3)3 +(3n-2m) NO + (6n-m)H2O
Viết đúng 6 phương trình hóa học 0,25đ*6=1,5đ
Câu 3(1,5đ):
Chỉ dùng quỳ tím và một hóa chất khác hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các bình mất nhãn sau:NaOH;Ba(OH)2;NaCl;HCl;HNO3;H2SO4.
Câu3:
Quỳ và dung dịch muối AgNO3 .Trích mẫu từ các bình cho ra các ống nghiệm,đánh số thứ tự tương ứng.Dùng quỳ tím cho vào các ống nghiệm:Ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang xanh là NaOH và Ba(OH)2,làm quỳ tím chuyển sang đỏ là HCl,H2SO4,HNO3.Ống không làm quỳ đổi màu là NaCl. 0,25đ
Dùng nhóm làm quỳ tím hoá xanh NaOH và Ba(OH)2 đổ vào nhóm làm quỳ tím hoá đỏ. Thấy xuất hiện kết tủa trắng chất cho vào là Ba(OH)2 ,còn chất một trong ba ống nghiệm là H2SO4.
Phương trình: Ba(OH)2 + H2SO4 ->BaSO4 +2H2O 0,5đ
Và nhận ra được NaOH. 0,25đ
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 ống đựng dung dịch HCl,HNO3 xuất hiện kết tủa trắng là ống đựng HCl,còn lại là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoàng
Dung lượng: 34,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)