HSG Quốc gia và qtế các năm
Chia sẻ bởi Huỳnh Cát |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: HSG Quốc gia và qtế các năm thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 THPT năm 2004
Môn: hoá học
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I
1. Năm 1986, Carl O.Chiste đã tìm được phương pháp mới để điều chế F2 bằng cách đun hỗn hợp K2MnF6 rắn và SbF5 lỏng tới 1500C.
a) Hãy thay X bằng công thức hoá học thích hợp và hoàn thành phương trình
K2MnF6 (r) + SbF5( l) KSbF6 (r) + F2 (k) + X (r)
b) Từ hỗn hợp gồm 200,07 gam K2MnF6 và 672,70 gam SbF5 thu được bao nhiêu lít F2 tại 27,30C và 1,0 atm ? Biết hiệu suất thu F2 là 36% .
2. ở 300K và áp suất 1,0 atm khối lượng riêng của hiđro florua khí là 3,17 g/l. Hãy tính khối lượng mol phân tử của hiđro florua ở điều kiện này và giải thích kết qủa thu được.
3. a) Có các phương trình được viết như sau:
X2 + H2O HX + HOX (1)
X2 + 2KOH KX + KOX (2)
Các phương trình trên có đúng cho tất cả các halogen (kí hiệu là X) ở các nhiệt độ khác nhau không? Hãy nêu rõ các điểm không đúng , nếu có.
b) Khi chuyển từ F2 đến Cl2 độ bền nhiệt của các phân tử tăng lên, còn khi chuyển từ Cl2 đến I2 độ bền nhiệt của các phân tử giảm xuống. Hãy giải thích đặc điểm đó .
Câu II
1. Tại –2350C, argon (Ar) kết tinh dạng lập phương tâm diện (mặt). ở điều kiện đó nguyên tử Ar có bán kính là 1,92 Å. Hãy tính khối lượng riêng của tinh thể argon .
2. Tính năng lượng mạng tinh thể magie sunfua nếu biết các trị số năng lượng sau đây(đều theo kcal. mol -1): nhiệt tạo thành MgS (r) là –82,2; nhiệt thăng hoa của MgS (r) là 36,5; tổng năng lượng ion hoá thứ nhất và thứ hai của Mg là 520,6; năng lượng phân li phân tử S8 thành S ở thể khí là 1065,6; năng lượng của quá trình S + 2e ( S2- là –72,4 .
3. Công thức CrCl3.6H2O có thể là: [Cr(H2O)6]Cl3 hoặc [Cr(H2O)5Cl]Cl2.H2O hoặc [Cr(H2O)4Cl2]Cl.2H2O. Trong dung dịch nước có cân bằng giữa ba dạng đồng phân này:
[Cr(H2O)6] Cl3 [Cr(H2O)5Cl] Cl2.H2O [Cr(H2O)4Cl2]Cl.2H2O.
Cân bằng đó phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ dung dịch.
Người ta cho một dung dịch chứa 0,32 gam CrCl3 .6H2O đi qua một lớp nhựa trao đổi cation dưới dạng H+. Khi đó các cation có trong dung dịch (kể cả cation phức) bị giữ lại. Một lượng ion H+ có tổng điện tích bằng tổng điện tích của các cation bị giữ lại, được chuyển từ nhựa vào dung dịch. Cần 28,8 cm3 dung dịch NaOH 0,125 M chuẩn độ hết lượng H+ đã chuyển vào dung dịch.
a) Xác định và gọi tên phức chất có trong dung dịch.
b) Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành ion phức ở trên theo thuyết liên kết hoá trị.
c) Trong số các phức chất tám mặt của Cr3+, Fe3+, Co3+, những phức chất nào thuận từ?
Câu III
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Cát
Dung lượng: 1,38MB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)