HSG Phú riềng 2018(đ2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: HSG Phú riềng 2018(đ2) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN PHÚ RIỀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN
PHÒNG GD & ĐT PHÚ RIỀNG NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm 1 trang)
Bài 1: (5,0 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút.
a. Sau bao lâu người thứ 2 gặp người thứ 1 và xác định vị trí gặp nhau?
b. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba? Biết chuyển động của ba người là chuyển động thẳng đều.
Bài 2: (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 4kg nước ở nhiệt độ t2 = 600C. Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1. nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C .
a. Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’2 )?
b. Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này?
Bài 3: (5,0 điểm) Trên một bóng đèn có ghi (6V- 4,5W), mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là RMN = 16 như sơ đồ mạch điện bên và đặt vào hiệu điện thế U = 12V không đổi.
a. Biến trở được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6m, chiều dài của dây là 8m. Tính tiết diện của dây nikêlin này.
b. Tính giá trị phần điện trở R1 của biến trở để cường độ dòng điện qua phần điện trở R1 là nhỏ nhất.
Bài 4: (4,0điểm) Một người cao 170cm, mắt cách đỉnh đầu 10cm đứng trước một gương phẳng thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương (người đứng song song với gương). Hỏi phải dùng gương có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu để có thể quan sát toàn bộ ảnh của người đó trong gương. Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách mặt đất bao nhiêu?
Bài 5: (2điểm) Cho các dụng cụ: Lực kế, sợi dây có khối lượng không đáng kể và bình chứa nước. Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại đồng chất có hình dạng bất kì. Biết khối lượng riêng của nước là Dn. Bỏ qua lực đẩy Acsi mét của không khí tác dụng lên vật.
---------------------------Hết------------------------------
PHÒNG GD & ĐT PHÚ RIỀNG
ĐỀ SỐ 2
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG HUYỆN
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Vật Lý
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Bài 1. (5đ)
a/ (2 đ)
Sau khi người 2 bắt đầu xuất phát, người 1 đi được quãng đường:
l = 10. = 5 km.
0,5đ
Quãng đường người 1 đi được là : s1 = 5 + v1.t
0,5đ
Quãng đường người 2 đi được là : s2 = v2.t
Khi người 2 gặp người 1, ta có : s1 = s2 ; ;
0,5đ
Vây, người 2 gặp người 1 cách vị trí xuất phát là: s2 = v2.t = 20.0,5 = 10km.
0,5đ
b/ (3đ)
*) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được: l1 = v1t01 = ; người thứ hai đi được: l2 = v2t02 = ;
0,5đ
*) Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3: ; ; ;
0,5đ
Khi người thứ 3 gặp người thứ 1, ta có: s3 = s1; ;
0,5đ
*) Sau 40 phút tiếp thì quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3 lần lượt là:
; ;
0,5đ
Theo giả thiết, ta có:
0,5đ
Từ (1) và (2), ta có: ;
PHÒNG GD & ĐT PHÚ RIỀNG NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm 1 trang)
Bài 1: (5,0 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút.
a. Sau bao lâu người thứ 2 gặp người thứ 1 và xác định vị trí gặp nhau?
b. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba? Biết chuyển động của ba người là chuyển động thẳng đều.
Bài 2: (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 4kg nước ở nhiệt độ t2 = 600C. Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1. nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C .
a. Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’2 )?
b. Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này?
Bài 3: (5,0 điểm) Trên một bóng đèn có ghi (6V- 4,5W), mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là RMN = 16 như sơ đồ mạch điện bên và đặt vào hiệu điện thế U = 12V không đổi.
a. Biến trở được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6m, chiều dài của dây là 8m. Tính tiết diện của dây nikêlin này.
b. Tính giá trị phần điện trở R1 của biến trở để cường độ dòng điện qua phần điện trở R1 là nhỏ nhất.
Bài 4: (4,0điểm) Một người cao 170cm, mắt cách đỉnh đầu 10cm đứng trước một gương phẳng thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương (người đứng song song với gương). Hỏi phải dùng gương có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu để có thể quan sát toàn bộ ảnh của người đó trong gương. Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách mặt đất bao nhiêu?
Bài 5: (2điểm) Cho các dụng cụ: Lực kế, sợi dây có khối lượng không đáng kể và bình chứa nước. Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại đồng chất có hình dạng bất kì. Biết khối lượng riêng của nước là Dn. Bỏ qua lực đẩy Acsi mét của không khí tác dụng lên vật.
---------------------------Hết------------------------------
PHÒNG GD & ĐT PHÚ RIỀNG
ĐỀ SỐ 2
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG HUYỆN
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Vật Lý
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Bài 1. (5đ)
a/ (2 đ)
Sau khi người 2 bắt đầu xuất phát, người 1 đi được quãng đường:
l = 10. = 5 km.
0,5đ
Quãng đường người 1 đi được là : s1 = 5 + v1.t
0,5đ
Quãng đường người 2 đi được là : s2 = v2.t
Khi người 2 gặp người 1, ta có : s1 = s2 ; ;
0,5đ
Vây, người 2 gặp người 1 cách vị trí xuất phát là: s2 = v2.t = 20.0,5 = 10km.
0,5đ
b/ (3đ)
*) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được: l1 = v1t01 = ; người thứ hai đi được: l2 = v2t02 = ;
0,5đ
*) Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3: ; ; ;
0,5đ
Khi người thứ 3 gặp người thứ 1, ta có: s3 = s1; ;
0,5đ
*) Sau 40 phút tiếp thì quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3 lần lượt là:
; ;
0,5đ
Theo giả thiết, ta có:
0,5đ
Từ (1) và (2), ta có: ;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 260,00KB|
Lượt tài: 7
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)