HSG Nghệ An (11 - 12)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dương |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: HSG Nghệ An (11 - 12) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định:
a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.
b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2: Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi
U0 = 32V để thắp sáng một bộ bóng đèn
cùng loại (2,5V-1,25W). Dây nối trong bộ đèn
có điện trở không đáng kể. Dây nối từ bộ bóng đèn
đến nguồn điện có điện trở là R =1(
Tìm công suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ.
Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thường.
Câu 3: Trong một bình bằng đồng có đựng một lượng nước đá có nhiệt độ ban đầu là . Hệ được cung cấp nhiệt lượng bằng một bếp điện. Xem rằng nhiệt lượng mà bình chứa và lượng chất trong bình nhận được tỷ lệ với thời gian đốt nóng (hệ số tỷ lệ không đổi). Người ta thấy rằng trong 60 s đầu tiên nhiệt độ của hệ tăng từ đến , sau đó nhiệt độ không đổi trong 1280s tiếp theo, cuối cùng nhiệt độ tăng từ đến trong 200s. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là J/(kg.độ), của nước là J/(kg.độ). Tìm nhiệt nóng chảy của nước đá.
Câu 4:
Một gương phẳng G rộng đặt ngửa, nằm ngang, sát với chân một bức tường cao thẳng đứng. Người ta đặt một thước thẳng MN có chiều dài l = 20cm nghiêng với mặt gương một góc ( = 300. Một chùm ánh sáng song song rộng, hợp với phương ngang một góc (=450 chiếu vào gương. Biết mặt phẳng chứa thước và các tia sáng gặp nó là mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với tường (Hình vẽ 3)
Xác định chiều dài bóng của thước thu được trên tường.
Câu 5:
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................ Số báo danh: ...........................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ BỊ
Môn: Vật lý
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,5đ)
a
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B với vận tốc u ( u < 3km/h )
0,5
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 =
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 =
Theo bài ra: t1 = t2 =
Hay: = (1)
Giải phương trình (1) ta được: u - 0,506 km/h
0,5
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
0,5
b
Thời gian ca nô đi và về: t2 =
0,5
Khi nước chảy nhanh hơn (u tăng) v2 - u2 giảm t2 tăng (S, v2 không đổi)
0,5
Câu 2
(2đ)
a) Gọi I là dòng điện qua R, công suất của bộ đèn là :
P = U.I – RI2 = 32.I – I2 hay: I2 – 32I + P = 0
Phương trình bậc 2 ẩn là I, tham số P, tính
Vậy công suất lớn nhất của bộ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Một chiếc thuyền bơi từ bến A đến bến B ở cùng một bên bờ sông với vận tốc đối với nước là v1 = 3km/h. Cùng lúc đó một ca nô chạy từ bến B theo hướng đến bến A với vận tốc đối với nước là v2 = 10km/h. Trong thời gian thuyền đi từ A đến B thì ca nô kịp đi được 4 lần quãng đường đó và về đến B cùng một lúc với thuyền. Hãy xác định:
a. Hướng và độ lớn vận tốc của nước sông.
b. Nếu nước chảy nhanh hơn thì thời gian ca nô đi và về B (với quảng đường như câu a) có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2: Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi
U0 = 32V để thắp sáng một bộ bóng đèn
cùng loại (2,5V-1,25W). Dây nối trong bộ đèn
có điện trở không đáng kể. Dây nối từ bộ bóng đèn
đến nguồn điện có điện trở là R =1(
Tìm công suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ.
Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thường.
Câu 3: Trong một bình bằng đồng có đựng một lượng nước đá có nhiệt độ ban đầu là . Hệ được cung cấp nhiệt lượng bằng một bếp điện. Xem rằng nhiệt lượng mà bình chứa và lượng chất trong bình nhận được tỷ lệ với thời gian đốt nóng (hệ số tỷ lệ không đổi). Người ta thấy rằng trong 60 s đầu tiên nhiệt độ của hệ tăng từ đến , sau đó nhiệt độ không đổi trong 1280s tiếp theo, cuối cùng nhiệt độ tăng từ đến trong 200s. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là J/(kg.độ), của nước là J/(kg.độ). Tìm nhiệt nóng chảy của nước đá.
Câu 4:
Một gương phẳng G rộng đặt ngửa, nằm ngang, sát với chân một bức tường cao thẳng đứng. Người ta đặt một thước thẳng MN có chiều dài l = 20cm nghiêng với mặt gương một góc ( = 300. Một chùm ánh sáng song song rộng, hợp với phương ngang một góc (=450 chiếu vào gương. Biết mặt phẳng chứa thước và các tia sáng gặp nó là mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với tường (Hình vẽ 3)
Xác định chiều dài bóng của thước thu được trên tường.
Câu 5:
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................ Số báo danh: ...........................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ BỊ
Môn: Vật lý
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,5đ)
a
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B với vận tốc u ( u < 3km/h )
0,5
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 =
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 =
Theo bài ra: t1 = t2 =
Hay: = (1)
Giải phương trình (1) ta được: u - 0,506 km/h
0,5
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
0,5
b
Thời gian ca nô đi và về: t2 =
0,5
Khi nước chảy nhanh hơn (u tăng) v2 - u2 giảm t2 tăng (S, v2 không đổi)
0,5
Câu 2
(2đ)
a) Gọi I là dòng điện qua R, công suất của bộ đèn là :
P = U.I – RI2 = 32.I – I2 hay: I2 – 32I + P = 0
Phương trình bậc 2 ẩn là I, tham số P, tính
Vậy công suất lớn nhất của bộ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dương
Dung lượng: 184,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)