HSG MTCT11 Thai Nguyen
Chia sẻ bởi Lê Đình Yên |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: HSG MTCT11 Thai Nguyen thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MTCT – Môn Vật Lí 11 - Năm học 2011 - 2012
Điểm
(Bằng số)
Điểm
(Bằng chữ)
Chữ kí giám khảo
1……………........
2……………........
Số phách
(Do chủ tịch ban chấm thi ghi)
.........................................
ĐỀ BÀI + HƯỚNG DẪN CHẤM (gồm 04 trang)
Mỗi bài toán được chấm theo thang điểm 5.
Phần cách giải: 2,5 điểm, kết quả chính xác tới 4 chữ số thập phân: 2,5 điểm.
- Nếu phần cách giải sai hoặc thiếu mà vẫn có kết quả đúng thì không có điểm.
Nếu thí sinh làm đúng 1 phần vẫn cho điểm.
Điểm của bài thi là tổng điểm của 10 bài toán.
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, trong đó nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 2Ω; đèn Đ: 10V-10W; R1 = 16Ω; R2 = 18Ω; R3 = 24Ω. Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Điều chỉnh Rb để đèn sáng bình thường và đạt công suất tiêu thụ cực đại. Tính Rb?
Đơn vị tính: Điện trở (Ω).
Cách giải
Kết quả
R3b = R23b= R2 + R3b = .
Ghép R23bvới (E,r) và R1 thành nguồn tương đương et, rt với:
rt = (1)
Khi đó đèn Đ là mạch ngoài của nguồn (et, rt ).
Để đèn sáng bình thường và đạt công suất tiêu thụ cực đại phải có:
Iđ = 1(A) và Rđ = 10(Ω) = rt; từ (1) Rb
Rb= 5,5385Ω
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ hình bên. Biết: UAB = 10V, R1 = 2, R2 = 9, R3 = 3, R4 = 7, điện trở của vôn kế là RV = 150. Tìm số chỉ của vôn kế.
Đơn vị tính: Hiệu điện thế (Vôn)
Cách giải
Kết quả
Ta có các phương trình:
(1)
(2)
- Giải hệ: I2 0,0077A.
- Số chỉ của vôn kế: .
Uv = 1,1531V
Bài 3: Một dây dẫn có dạng nửa đường tròn bán kính 20 cm được đặt trong mặt phẳng vuông góc với cảm ứng từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,4 T. Cho dòng điện I = 5 A đi qua dây. Tìm lực từ F tác dụng lên dây dẫn này?
Đơn vị tính: Lực(N)
Cách giải
Kết quả
Chia vòng dây thành nhiều phần tử nhỏ (li và (li’ đối xứng nhau qua trục đối xứng của vòng dây. Lực từ tác dụng lên mỗi phần tử nhỏ đó là
Fi = BI(li ; Fi’ = BI(li’
Fix = BI(lisin(; Fix’ = BI(li’sin(
Fiy = BI(licos( = BI(xi
Fi’ = BI(li’cos( = BI(xi’
Lực từ tác dụng lên vòng dây:
=
= (Do )
Độ lớn: F = = = BI.2R = 0,8 N
F = 0,8000N
Bài 4: Hai vật nhỏ được ném đồng thời từ cùng một điểm: vật (1) được ném thẳng lên, vật (2) ném xiên góc ( = 600 (chếch lên) so với phương ngang. Vận tốc ban đầu của mỗi vật có độ lớn là v0= 25 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm khoảng cách giữa hai vật sau thời gian 1,7s kể từ lúc ném?
Đơn vị tính: Khoảng cách(m)
Cách giải
Kết quả
Chọn hệ trục toạ độ Oxy: gốc O ở vị trí ném hai vật, gốc thời gian lúc ném hai vật
Vật 1: ; y1 = v0t - 0,5gt2
Vật 2: ; y2 = v0sin(.t - 0,5gt2
Khoảng cách giữa hai vật
d =
d =
( d = v0.t
d = 21,9996m
Bài 5: Cho ba bình thể tích V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3V thông nhau, cách nhiệt đối với nhau. Ban đầu các bình chứa khí ở cùng nhiệt độ T0 và áp suất p0 = 987N/m2. Sau đó, người ta hạ nhiệt độ bình 1 xuống T1 = nâng nhiệt độ bình 2 lên T2 = 1,5T0, nâng nhiệt độ bình 3 lên T3 = 2T0. Tình áp suất khí trong các bình.
Đơn vị tính: Áp suất (N/m2).
Cách giải
Kết quả
Số mol khí
Điểm
(Bằng số)
Điểm
(Bằng chữ)
Chữ kí giám khảo
1……………........
2……………........
Số phách
(Do chủ tịch ban chấm thi ghi)
.........................................
ĐỀ BÀI + HƯỚNG DẪN CHẤM (gồm 04 trang)
Mỗi bài toán được chấm theo thang điểm 5.
Phần cách giải: 2,5 điểm, kết quả chính xác tới 4 chữ số thập phân: 2,5 điểm.
- Nếu phần cách giải sai hoặc thiếu mà vẫn có kết quả đúng thì không có điểm.
Nếu thí sinh làm đúng 1 phần vẫn cho điểm.
Điểm của bài thi là tổng điểm của 10 bài toán.
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, trong đó nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 2Ω; đèn Đ: 10V-10W; R1 = 16Ω; R2 = 18Ω; R3 = 24Ω. Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Điều chỉnh Rb để đèn sáng bình thường và đạt công suất tiêu thụ cực đại. Tính Rb?
Đơn vị tính: Điện trở (Ω).
Cách giải
Kết quả
R3b = R23b= R2 + R3b = .
Ghép R23bvới (E,r) và R1 thành nguồn tương đương et, rt với:
rt = (1)
Khi đó đèn Đ là mạch ngoài của nguồn (et, rt ).
Để đèn sáng bình thường và đạt công suất tiêu thụ cực đại phải có:
Iđ = 1(A) và Rđ = 10(Ω) = rt; từ (1) Rb
Rb= 5,5385Ω
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ hình bên. Biết: UAB = 10V, R1 = 2, R2 = 9, R3 = 3, R4 = 7, điện trở của vôn kế là RV = 150. Tìm số chỉ của vôn kế.
Đơn vị tính: Hiệu điện thế (Vôn)
Cách giải
Kết quả
Ta có các phương trình:
(1)
(2)
- Giải hệ: I2 0,0077A.
- Số chỉ của vôn kế: .
Uv = 1,1531V
Bài 3: Một dây dẫn có dạng nửa đường tròn bán kính 20 cm được đặt trong mặt phẳng vuông góc với cảm ứng từ của một từ trường đều có độ lớn B = 0,4 T. Cho dòng điện I = 5 A đi qua dây. Tìm lực từ F tác dụng lên dây dẫn này?
Đơn vị tính: Lực(N)
Cách giải
Kết quả
Chia vòng dây thành nhiều phần tử nhỏ (li và (li’ đối xứng nhau qua trục đối xứng của vòng dây. Lực từ tác dụng lên mỗi phần tử nhỏ đó là
Fi = BI(li ; Fi’ = BI(li’
Fix = BI(lisin(; Fix’ = BI(li’sin(
Fiy = BI(licos( = BI(xi
Fi’ = BI(li’cos( = BI(xi’
Lực từ tác dụng lên vòng dây:
=
= (Do )
Độ lớn: F = = = BI.2R = 0,8 N
F = 0,8000N
Bài 4: Hai vật nhỏ được ném đồng thời từ cùng một điểm: vật (1) được ném thẳng lên, vật (2) ném xiên góc ( = 600 (chếch lên) so với phương ngang. Vận tốc ban đầu của mỗi vật có độ lớn là v0= 25 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm khoảng cách giữa hai vật sau thời gian 1,7s kể từ lúc ném?
Đơn vị tính: Khoảng cách(m)
Cách giải
Kết quả
Chọn hệ trục toạ độ Oxy: gốc O ở vị trí ném hai vật, gốc thời gian lúc ném hai vật
Vật 1: ; y1 = v0t - 0,5gt2
Vật 2: ; y2 = v0sin(.t - 0,5gt2
Khoảng cách giữa hai vật
d =
d =
( d = v0.t
d = 21,9996m
Bài 5: Cho ba bình thể tích V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3V thông nhau, cách nhiệt đối với nhau. Ban đầu các bình chứa khí ở cùng nhiệt độ T0 và áp suất p0 = 987N/m2. Sau đó, người ta hạ nhiệt độ bình 1 xuống T1 = nâng nhiệt độ bình 2 lên T2 = 1,5T0, nâng nhiệt độ bình 3 lên T3 = 2T0. Tình áp suất khí trong các bình.
Đơn vị tính: Áp suất (N/m2).
Cách giải
Kết quả
Số mol khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Yên
Dung lượng: 240,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)