HSG Lý V2 năm 2005-2006 Ninh Hòa
Chia sẻ bởi Huỳnh Đức Hòa |
Ngày 14/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: HSG Lý V2 năm 2005-2006 Ninh Hòa thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HSG HUYỆN NĂM HỌC 2005-2006
NINH HÒA Ngày thi: 6/10/2005
Chữ ký: Môn thi: Vật lý 9 (vòng2) SBD………/P…..
GT1:……………… Thời gian làm bài: 150 phút
GT2:……………….. (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
Cho đồ thị chuyển động của 3 xe được mô tả trên hình vẽ. (Xe 1 là đường thẳng DC, xe 2 là đường thẳng HC, xe 3 là đường gấp khúc BEFG)
a) Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe?
b) Hãy xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của của các xe? Khi xe 2 gặp xe 3 thì xe 1 ở vị trí nào?
c) Xe 1 và xe 2 cùng lúc gặp xe 3 (khi xe 3 đang dừng lại ) lúc mấy giờ? Vận tốc xe 1 và xe 2 bằng bao nhiêu? Biết khi này vận tốc của xe 2 bằng 2,5 lần vận tốc xe 1?
Bài 2:
Trong một bình cách nhiệt đựng hỗn hợp nước và nước đá ở 00C. Người ta cung cấp cho hỗn hợp một nhiệt lượng đủ để giữ cho nhiệt độ của hỗn hợp không đổi và nước đá tan hết, sau khi nước đá tan hết thì thể tích của hỗn hợp giảm đi một lượng là 3cm3. Biết khối lượng riêng của nước ở 00C là Dn = 0,99g/cm3, của nước đá ở 00C là Dđ=0,92g/cm3; nhiệt nóng chảy của nước đá là 334.103J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Tính khối lượng nước đá đã tan thành nước và nhiêt lượng đã cung cấp.
Bài 3:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính. Khi vật ở vị trí A1B1, ảnh A’1B’1 qua thấu kính là ảnh thật. Khi vật ở vị trí A2B2, ảnh A’2B’2 là ảnh ảo. Hai vị trí A1B1 và A2B2 nằm cùng một bên với thấu kính.
1) Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ở mọi vị trí nêu trên.
2) Cho biết ảnh A’1B’1 cách thấu kính 120cm, ảnh A’2B’2 cách thấu kính 60cm và 2 ảnh có độ cao bằng nnhau. Dựa vào hình vẽ câu 1 và các phép tính hình học, hãy tìm khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm của thấu kính.
Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R3=2R1. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn. V1 chỉ 10V, V2 chỉ 12V. Tính UAB.
----- Hết -----
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
NINH HÒA Ngày thi: 6/10/2005
Chữ ký: Môn thi: Vật lý 9 (vòng2) SBD………/P…..
GT1:……………… Thời gian làm bài: 150 phút
GT2:……………….. (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
Cho đồ thị chuyển động của 3 xe được mô tả trên hình vẽ. (Xe 1 là đường thẳng DC, xe 2 là đường thẳng HC, xe 3 là đường gấp khúc BEFG)
a) Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe?
b) Hãy xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của của các xe? Khi xe 2 gặp xe 3 thì xe 1 ở vị trí nào?
c) Xe 1 và xe 2 cùng lúc gặp xe 3 (khi xe 3 đang dừng lại ) lúc mấy giờ? Vận tốc xe 1 và xe 2 bằng bao nhiêu? Biết khi này vận tốc của xe 2 bằng 2,5 lần vận tốc xe 1?
Bài 2:
Trong một bình cách nhiệt đựng hỗn hợp nước và nước đá ở 00C. Người ta cung cấp cho hỗn hợp một nhiệt lượng đủ để giữ cho nhiệt độ của hỗn hợp không đổi và nước đá tan hết, sau khi nước đá tan hết thì thể tích của hỗn hợp giảm đi một lượng là 3cm3. Biết khối lượng riêng của nước ở 00C là Dn = 0,99g/cm3, của nước đá ở 00C là Dđ=0,92g/cm3; nhiệt nóng chảy của nước đá là 334.103J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của bình và sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Tính khối lượng nước đá đã tan thành nước và nhiêt lượng đã cung cấp.
Bài 3:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính. Khi vật ở vị trí A1B1, ảnh A’1B’1 qua thấu kính là ảnh thật. Khi vật ở vị trí A2B2, ảnh A’2B’2 là ảnh ảo. Hai vị trí A1B1 và A2B2 nằm cùng một bên với thấu kính.
1) Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ở mọi vị trí nêu trên.
2) Cho biết ảnh A’1B’1 cách thấu kính 120cm, ảnh A’2B’2 cách thấu kính 60cm và 2 ảnh có độ cao bằng nnhau. Dựa vào hình vẽ câu 1 và các phép tính hình học, hãy tìm khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm của thấu kính.
Bài 4:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R3=2R1. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn. V1 chỉ 10V, V2 chỉ 12V. Tính UAB.
----- Hết -----
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Đức Hòa
Dung lượng: 115,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)