HSG Lý V1 năm 2003-2004 Ninh Hòa
Chia sẻ bởi Huỳnh Đức Hòa |
Ngày 14/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: HSG Lý V1 năm 2003-2004 Ninh Hòa thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HSG HUYỆN NĂM HỌC 2003-2004
NINH HÒA Ngày thi: 14/11/2002
Chữ ký: Môn thi: Vật lý 9 (vòng1) SBD………/P…..
GT1:……………… Thời gian làm bài: 150 phút
GT2:……………….. (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
Lúc 6 giờ sáng một người đạp xe từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A là 114km, với vận tốc v1=18km/h. Lúc 7giờ, một xe máy đi từ thành phố B về phía A với vận tốc v2=30km/h.
1) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cach thành phố A bao nhiêu kilômét?
2) Trên đường có một người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy. Biết rằng người đi bộ cũng khởi hành lúc 7giờ. Hỏi:
a) Vận tốc người đi bộ là bao nhiêu và người đó đi theo hướng nào?
b) Điểm khởi hành của người đó cách A bao nhiêu kilômét?
Bài 2:
Cho một thấu kính hội tụ có quang tâm O, trục chính xx’ và tiêu điểm F. Đặt OF =f (được gọi là tiêu cự); d là khoảng cách từ AB đến thấu kính ( A nằm trên trục chính, AB vuông góc với xx’) như hình vẽ; d’ là khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
1)Vẽ ảnh A’B’ ững với mỗi trường hợp sau và nhận xét về tính chất của ảnh (thực hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật và độ lớn của ảnh so với vật)
a) d>2f b) d=f c) d=2f d) d2) Chứng minh rằng ta luôn luôn có:
Bài 3:
Trong một bình có chứa m1=2kg nước ở nhiệt độ t1=250C. Người ta thả vào bình m2(kg) nước đá ở t2= - 200C. Hãy tính nhiệt độ chung, khối lượng nước và khối lượng nước đá có trong bình khi có cân bằng nhiệt trong mỗi trường hợp dưới đây:
m2=1kg
m2=0,2kg
m3=6kg
Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nước đá và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là:
c1=4200J/Kg.độ, c2=2100J/Kg.độ, 340000J/Kg
----- Hết -----
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
NINH HÒA Ngày thi: 14/11/2002
Chữ ký: Môn thi: Vật lý 9 (vòng1) SBD………/P…..
GT1:……………… Thời gian làm bài: 150 phút
GT2:……………….. (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1:
Lúc 6 giờ sáng một người đạp xe từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A là 114km, với vận tốc v1=18km/h. Lúc 7giờ, một xe máy đi từ thành phố B về phía A với vận tốc v2=30km/h.
1) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cach thành phố A bao nhiêu kilômét?
2) Trên đường có một người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy. Biết rằng người đi bộ cũng khởi hành lúc 7giờ. Hỏi:
a) Vận tốc người đi bộ là bao nhiêu và người đó đi theo hướng nào?
b) Điểm khởi hành của người đó cách A bao nhiêu kilômét?
Bài 2:
Cho một thấu kính hội tụ có quang tâm O, trục chính xx’ và tiêu điểm F. Đặt OF =f (được gọi là tiêu cự); d là khoảng cách từ AB đến thấu kính ( A nằm trên trục chính, AB vuông góc với xx’) như hình vẽ; d’ là khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính.
1)Vẽ ảnh A’B’ ững với mỗi trường hợp sau và nhận xét về tính chất của ảnh (thực hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật và độ lớn của ảnh so với vật)
a) d>2f b) d=f c) d=2f d) d
Bài 3:
Trong một bình có chứa m1=2kg nước ở nhiệt độ t1=250C. Người ta thả vào bình m2(kg) nước đá ở t2= - 200C. Hãy tính nhiệt độ chung, khối lượng nước và khối lượng nước đá có trong bình khi có cân bằng nhiệt trong mỗi trường hợp dưới đây:
m2=1kg
m2=0,2kg
m3=6kg
Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nước đá và nhiệt nóng chảy của nước đá lần lượt là:
c1=4200J/Kg.độ, c2=2100J/Kg.độ, 340000J/Kg
----- Hết -----
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Đức Hòa
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)