HSG Lý năm 2008-2009 Ninh Hòa
Chia sẻ bởi Huỳnh Đức Hòa |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: HSG Lý năm 2008-2009 Ninh Hòa thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT NINH HÒA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008 – 2009
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : VẬT LÝ
Ngày: 27-11-2008
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (4,5 điểm)
Lúc 6 giờ sáng tại 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 60km, hai ô tô cùng khởi hành chạy cùng chiều nhau theo hướng từ A đến B. Xe đi từ A có vận tốc v1 = 50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2 = 30km/h.
a) Lập công thức xác định vị trí của 2 xe đối với điểm A vào thời điểm t kể từ lúc hai xe khởi hành.
b) Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.
d) Người ngồi trên xe B thấy xe A chuyển động với vận tốc bao nhiêu so với mình ?
Bài 2: (4 điểm)
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là h = 10cm,
nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhô
lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng của nước
là 10.000N/m3.
a) Tính khối lượng riêng của nước đá ?
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì nước trong
chậu có chảy ra ngoài không ? Tại sao ?
Bài 3: (4 điểm)
Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chứa nước ở nhiệt độ 250C thì thấy khi cân bằng, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu đổ lượng nước sôi nói trên vào thùng này nhưng ban đầu thùng không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu ? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước nguội. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 4: (3 điểm)
Cho 4 điện trở giống nhau R0 mắc thành một mạch điện
AB như hình vẽ. Giữa hai đầu AB đặt một hiệu điện thế không
đổi 40V thì kim của ampe kế chỉ giá trị 2A.
Tính giá trị điện trở R0 ?
Bài 5: (4,5 điểm)
Một người có một bóng đèn 6V - 6W và một bóng đèn 6V - 4W định mắc nối tiếp chúng vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12V.
a) Chứng minh rằng: mắc như vậy thì một đèn sẽ sáng hơn, đèn kia sẽ tối hơn mức bình thường.
b) Để chúng sáng bình thường, anh ta mắc thêm một điện trở R. Hỏi R phải bằng bao nhiêu và phải mắc thế nào ? Công suất điện hao phí trên R khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu ?
- - - HẾT - - -
Chữ ký của GT1: ……………. Chữ ký của GT2 : ……………….
PHÒNG GD & ĐT NINH HÒA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008 – 2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
4,5đ
a) Quảng đường mỗi xe đi được sau thời gian t :
- Xe đi từ A : s1 = v1t = 50t (km)
- Xe đi từ B : s2 = v2t = 30t (km)
Vị trí mỗi xe đối với điểm A sau thời gian t :
- Xe đi từ A : x1 = AM1 = s1 = 50t (km)
- Xe đi từ B : x2 = AM2 = AB + s2 = 60 + 30t (km)
b) Thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B :
Khi xe A đuổi kịp xe B thì : x1 = x2
50t = 60 + 30t
20t = 60 t = 3h
Vậy xe A đuổi kịp xeB lúc 9h.
Vị trí gặp cách A : x1 = x2 = 150km
c) Thời điểm và vị trí 2 xe cách nhau 20km :
* Trường hợp 1: Hai xe cách nhau 20km khi chưa gặp nhau :
Ta có : x2 - x1 = 20
60 + 30t – 50t = 20
20t = 40 t = 2h và x1 = 100km ; x2 = 120km
Vậy trước khi gặp hai xe cách nhau 20km vào lúc 8h và xe A cách A 100km, xe B cách A 120km.
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008 – 2009
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : VẬT LÝ
Ngày: 27-11-2008
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (4,5 điểm)
Lúc 6 giờ sáng tại 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 60km, hai ô tô cùng khởi hành chạy cùng chiều nhau theo hướng từ A đến B. Xe đi từ A có vận tốc v1 = 50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2 = 30km/h.
a) Lập công thức xác định vị trí của 2 xe đối với điểm A vào thời điểm t kể từ lúc hai xe khởi hành.
b) Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.
d) Người ngồi trên xe B thấy xe A chuyển động với vận tốc bao nhiêu so với mình ?
Bài 2: (4 điểm)
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là h = 10cm,
nổi trên mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhô
lên mặt nước có chiều cao 2cm. Trọng lượng riêng của nước
là 10.000N/m3.
a) Tính khối lượng riêng của nước đá ?
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì nước trong
chậu có chảy ra ngoài không ? Tại sao ?
Bài 3: (4 điểm)
Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chứa nước ở nhiệt độ 250C thì thấy khi cân bằng, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Nếu đổ lượng nước sôi nói trên vào thùng này nhưng ban đầu thùng không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu ? Biết rằng lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước nguội. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Bài 4: (3 điểm)
Cho 4 điện trở giống nhau R0 mắc thành một mạch điện
AB như hình vẽ. Giữa hai đầu AB đặt một hiệu điện thế không
đổi 40V thì kim của ampe kế chỉ giá trị 2A.
Tính giá trị điện trở R0 ?
Bài 5: (4,5 điểm)
Một người có một bóng đèn 6V - 6W và một bóng đèn 6V - 4W định mắc nối tiếp chúng vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12V.
a) Chứng minh rằng: mắc như vậy thì một đèn sẽ sáng hơn, đèn kia sẽ tối hơn mức bình thường.
b) Để chúng sáng bình thường, anh ta mắc thêm một điện trở R. Hỏi R phải bằng bao nhiêu và phải mắc thế nào ? Công suất điện hao phí trên R khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu ?
- - - HẾT - - -
Chữ ký của GT1: ……………. Chữ ký của GT2 : ……………….
PHÒNG GD & ĐT NINH HÒA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008 – 2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
4,5đ
a) Quảng đường mỗi xe đi được sau thời gian t :
- Xe đi từ A : s1 = v1t = 50t (km)
- Xe đi từ B : s2 = v2t = 30t (km)
Vị trí mỗi xe đối với điểm A sau thời gian t :
- Xe đi từ A : x1 = AM1 = s1 = 50t (km)
- Xe đi từ B : x2 = AM2 = AB + s2 = 60 + 30t (km)
b) Thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B :
Khi xe A đuổi kịp xe B thì : x1 = x2
50t = 60 + 30t
20t = 60 t = 3h
Vậy xe A đuổi kịp xeB lúc 9h.
Vị trí gặp cách A : x1 = x2 = 150km
c) Thời điểm và vị trí 2 xe cách nhau 20km :
* Trường hợp 1: Hai xe cách nhau 20km khi chưa gặp nhau :
Ta có : x2 - x1 = 20
60 + 30t – 50t = 20
20t = 40 t = 2h và x1 = 100km ; x2 = 120km
Vậy trước khi gặp hai xe cách nhau 20km vào lúc 8h và xe A cách A 100km, xe B cách A 120km.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Đức Hòa
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)