Hsg Lý cung gọi là tan tan
Chia sẻ bởi Phạm Văn Canh |
Ngày 14/10/2018 |
98
Chia sẻ tài liệu: Hsg Lý cung gọi là tan tan thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1 (2 điểm) Một ca nô xuất phát từ bến sông A có vận tốc đối với nước là 12 km/h, chạy thẳng xuôi dòng, đuổi theo một xuồng máy đang có vận tốc đối với bờ là 10km/h khởi hành trước đó 2h từ bến B trên cùng dòng sông. Khi chạy ngang qua B ca nô thay đổi vận tốc để có vận tốc đối với bờ tăng lên gấp đôi và sau đó 3h đã đuổi kịp xuồng máy. Biết khoảng cách AB là 60 km. Tính vận tốc của dòng nước
Câu 2 (2 điểm)Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/kg.K; 130J/kg.K và 210J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 3 (2 điểm) Cho mạch điện như Hình 1. Biết U = 6V, r = R1 =1(;
R2 = R3 = 3(; số chỉ của ampe kế khi k đóng bằng số chỉ của ampe kế khi k mở. Điện trở của khoá k, ampe kế và dây nối không đáng kể.
Tính điện trở R4.
Tính cường độ dòng điện qua khoá k khi k đóng.
Câu 4 (2 điểm)
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở toàn phần là 72, được uốn thành vòng tròn tâm O, bán kính 9cm để làm biến trở. Mắc biến trở này với một bóng đèn Đ1 có ghi 6V – 1,5W và bóng đèn Đ2 có ghi 3V – 0,5W theo sơ đồ Hình 2. Điểm B đối xứng với điểm A qua O và A, B là hai điểm cố định. Con chạy C có thể dịch chuyển trên vòng tròn. Đặt vào hai điểm O và A hiệu điện thế không đổi U = 9V. Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 không được vượt quá 8V, điện trở các dây nối không đáng kể và nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến các điện trở trong mạch. Hỏi con chạy C chỉ được phép dịch chuyển trên đoạn nào của vòng tròn? Tính độ dài cung tròn mà con chạy C có thể dịch chuyển trên đó?
R1
Bài 4 Để bóng đèn Đ1( 6V - 6W ) sử dụng được ở nguồn điện C R
có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta dùng thêm A V B
một biến trở con chạy và mắc mạch điện theo sơ đồ 1 R0
hoặc sơ đồ 2 như hình vẽ ; điều chỉnh con chạy C cho đèn
Đ1 sáng bình thường : + U -
a. Mắc mạch điện theo sơ đồ nào thì ít hao phí điện năng hơn ? Giải thích ?
Đ1 Đ1
X X
C B A C B
A
+ U - + U -
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2
b. Biến trở trên có điện trở toàn phần RAB = 20(. Tính phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cách mắc trên ? ( bỏ qua điện trở của dây nối )
c. Bây giờ chỉ sử dụng nguồn điện trên và 7 bóng đèn gồm : 3 bóng đèn giống nhau loại Đ1(6V-6W) và 4 bóng đèn loại Đ2(3V-4,5W). Vẽ sơ đồ cách mắc 2 mạch điện thoả mãn yêu cầu :
+ Cả 7 bóng đèn đều sáng bình thường ? Giải thích ?
+ Có một bóng đèn không sáng ( không phải do bị hỏng ) và 6 bóng đèn còn lại sáng bình thường ? Giải thích ?
Bài 2: Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 4kg nước ở nhiệt độ t2 = 600C . Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1. nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C a. Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’2 ) ?
b. Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 18V không đổi cho cả bài toán, bóng đèn Đ1 (3V - 3W)
Bóng đèn Đ2 (6V - 12W) . Rb là giá trị của biến trở
Và con chạy đang ở vị trí C để 2 đèn sáng bình thường : UAB
a. Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí
Câu 2 (2 điểm)Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/kg.K; 130J/kg.K và 210J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 3 (2 điểm) Cho mạch điện như Hình 1. Biết U = 6V, r = R1 =1(;
R2 = R3 = 3(; số chỉ của ampe kế khi k đóng bằng số chỉ của ampe kế khi k mở. Điện trở của khoá k, ampe kế và dây nối không đáng kể.
Tính điện trở R4.
Tính cường độ dòng điện qua khoá k khi k đóng.
Câu 4 (2 điểm)
Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở toàn phần là 72, được uốn thành vòng tròn tâm O, bán kính 9cm để làm biến trở. Mắc biến trở này với một bóng đèn Đ1 có ghi 6V – 1,5W và bóng đèn Đ2 có ghi 3V – 0,5W theo sơ đồ Hình 2. Điểm B đối xứng với điểm A qua O và A, B là hai điểm cố định. Con chạy C có thể dịch chuyển trên vòng tròn. Đặt vào hai điểm O và A hiệu điện thế không đổi U = 9V. Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 không được vượt quá 8V, điện trở các dây nối không đáng kể và nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến các điện trở trong mạch. Hỏi con chạy C chỉ được phép dịch chuyển trên đoạn nào của vòng tròn? Tính độ dài cung tròn mà con chạy C có thể dịch chuyển trên đó?
R1
Bài 4 Để bóng đèn Đ1( 6V - 6W ) sử dụng được ở nguồn điện C R
có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta dùng thêm A V B
một biến trở con chạy và mắc mạch điện theo sơ đồ 1 R0
hoặc sơ đồ 2 như hình vẽ ; điều chỉnh con chạy C cho đèn
Đ1 sáng bình thường : + U -
a. Mắc mạch điện theo sơ đồ nào thì ít hao phí điện năng hơn ? Giải thích ?
Đ1 Đ1
X X
C B A C B
A
+ U - + U -
Sơ đồ 1 Sơ đồ 2
b. Biến trở trên có điện trở toàn phần RAB = 20(. Tính phần điện trở RCB của biến trở trong mỗi cách mắc trên ? ( bỏ qua điện trở của dây nối )
c. Bây giờ chỉ sử dụng nguồn điện trên và 7 bóng đèn gồm : 3 bóng đèn giống nhau loại Đ1(6V-6W) và 4 bóng đèn loại Đ2(3V-4,5W). Vẽ sơ đồ cách mắc 2 mạch điện thoả mãn yêu cầu :
+ Cả 7 bóng đèn đều sáng bình thường ? Giải thích ?
+ Có một bóng đèn không sáng ( không phải do bị hỏng ) và 6 bóng đèn còn lại sáng bình thường ? Giải thích ?
Bài 2: Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 4kg nước ở nhiệt độ t2 = 600C . Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1. nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C a. Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’2 ) ?
b. Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 18V không đổi cho cả bài toán, bóng đèn Đ1 (3V - 3W)
Bóng đèn Đ2 (6V - 12W) . Rb là giá trị của biến trở
Và con chạy đang ở vị trí C để 2 đèn sáng bình thường : UAB
a. Đèn Đ1 và đèn Đ2 ở vị trí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Canh
Dung lượng: 77,27KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)