Hsg ly 9+ toan9 (co dap an)
Chia sẻ bởi Nguyễn Linh Quang |
Ngày 14/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: hsg ly 9+ toan9 (co dap an) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện
Môn: Vật lí
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian chép đề)
Đề bài:
Bài 1. ( 4 điểm)
Cùng một lúc, có hai người khởi hành từ A để đi trên quảng đường ABC. Với AB = 2 BC, người thứ nhất đi trên quảng đường AB với vận tốc 18 km/h, quảng đường BC với vận tốc 6 km/h. Người thứ hai đi trên quảng đường AB vơí vận tốc 6 km/h, quảng đường BC 18 km/h. Người nọ đến trước người kia 30 phút. Hỏi:
Ai sẽ đến sớm hơn.
Chiều dài quảng đường ABC bằng bao nhiêu km.
Bài 2. ( 2 điểm)
Trong tay em chỉ có bình nhiệt lượng kế, nhiệt kế, cân, bộ quả cân, bình đun, nước( có nhiệt dung riêng), dây buộc, bếp. Em hãy thiết lập phương án xác định nhiệt dung riêng của một vật rắn nguyên chất.
Bài3. ( 4 điểm)
Một nhiệt lượng kế có khối lượng 0,3 kg chứa 0,5 kg nước. Một cục đá có khối lượng 0,2 kg nổi trên mặt nước. Tất cả ở 00C.
Tính thể phần nước đá nổi trên mặt nước. Biết Dnước đá= 920 kg/m3,
Dnước =1000 kg/m3.
b. Cho vào nhiệt lượng kế một thỏi nhôm có khối lượng 100g ở 1000C. Tính khối lượng nước đá tan thành nước. biết nhiệt dung riêng Cnhôm = 880J/ kg0K, nhiệt nóng chảy của nước J/kg.
Bài 4.( 5 điểm)
Một bếp điện mắt vào mạch điện có U = 110V thì cường độ dòng điện chạy qua bếp là I = 4 A.
Tính điện trở của bếp?
Tính công suất của bếp và nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 phút ?
Nếu cắt ngắn dây điện trở đi một nữa rồi mắt vào mạch điện như trên thì công suất của bếp so với lúc chưa cắt ra sao?
Nếu cắt đôi sợi dây điện trở ban đầu rồi chập lại ở hai đầu ( coi như mắt song song) và mắt vào mạch điện như trên thì công suất của bếp như thế nào?
Bài 5. ( 5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết: R1= 3, R2 = 8 , R3 =6 . R1 C R2
Rx có thể thay đổi được. UAB= 24 V. A B
a. Nếu mắt vôn kế vào hai điểm C và D R3 D Rx
mà thấy vôn kế chỉ 0 V thì Rx bằng bao nhiêu ? b. Điều chỉnh Rx cho đến khi thấy vôn kế chỉ 4 V. Hãy xác định Rx. Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào?.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ
BÀI
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
BÀI 1
Thời gian người thứ nhất đi trên AB là: t1 =
Thời gian người thứ nhất đi trên BC là: t/1 =
Thời gian người thứ nhất đi trên ABC là:
t = t1 + t/1 =
Thời gian người thứ hai đi trên AB là: t2 =
Thời gian người thứ hai đi trên BC là: t/2 =
Thời gian người thứ hai đi trên ABC là:
t/ = t2 + t/2 =
Vì t/ > t nên người thứ nhất đến sớm hơn người thứ hai 20 phút =
Nên t/ - t =
=> BC = 3KM; AB = 2BC = 6 Km.
Chiều dài quảng đường ABC là : AB + BC = 6 + 3 = 9km.
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25
0,25 đ
0,5 đ
BÀI 2
Dùng cân để xác định khối lượng:
Nhiệt lượng kế : mk.
Nước trong nhiệt lượng kế: m1
Vật rắn :m2
Tiến trình đo: ………………………………………………………
Nhiệt độ nước trong nhiệt lượng kế: t1
Nhiệt độ nước có vật trong bình đun trên bếp: t2
Lấy dây buộc vật rắn đó rồi thả vật nhanh vào nhiệt lượng kế
Đo nhiệt độ cân bằng : t
Từ phương trình cân bằng nhiệt ta suy ra:
c2 =
Lập lại thí nghiệm 3 lần và lấy giá trị trung bình của ba lần đo:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Môn: Vật lí
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian chép đề)
Đề bài:
Bài 1. ( 4 điểm)
Cùng một lúc, có hai người khởi hành từ A để đi trên quảng đường ABC. Với AB = 2 BC, người thứ nhất đi trên quảng đường AB với vận tốc 18 km/h, quảng đường BC với vận tốc 6 km/h. Người thứ hai đi trên quảng đường AB vơí vận tốc 6 km/h, quảng đường BC 18 km/h. Người nọ đến trước người kia 30 phút. Hỏi:
Ai sẽ đến sớm hơn.
Chiều dài quảng đường ABC bằng bao nhiêu km.
Bài 2. ( 2 điểm)
Trong tay em chỉ có bình nhiệt lượng kế, nhiệt kế, cân, bộ quả cân, bình đun, nước( có nhiệt dung riêng), dây buộc, bếp. Em hãy thiết lập phương án xác định nhiệt dung riêng của một vật rắn nguyên chất.
Bài3. ( 4 điểm)
Một nhiệt lượng kế có khối lượng 0,3 kg chứa 0,5 kg nước. Một cục đá có khối lượng 0,2 kg nổi trên mặt nước. Tất cả ở 00C.
Tính thể phần nước đá nổi trên mặt nước. Biết Dnước đá= 920 kg/m3,
Dnước =1000 kg/m3.
b. Cho vào nhiệt lượng kế một thỏi nhôm có khối lượng 100g ở 1000C. Tính khối lượng nước đá tan thành nước. biết nhiệt dung riêng Cnhôm = 880J/ kg0K, nhiệt nóng chảy của nước J/kg.
Bài 4.( 5 điểm)
Một bếp điện mắt vào mạch điện có U = 110V thì cường độ dòng điện chạy qua bếp là I = 4 A.
Tính điện trở của bếp?
Tính công suất của bếp và nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 phút ?
Nếu cắt ngắn dây điện trở đi một nữa rồi mắt vào mạch điện như trên thì công suất của bếp so với lúc chưa cắt ra sao?
Nếu cắt đôi sợi dây điện trở ban đầu rồi chập lại ở hai đầu ( coi như mắt song song) và mắt vào mạch điện như trên thì công suất của bếp như thế nào?
Bài 5. ( 5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết: R1= 3, R2 = 8 , R3 =6 . R1 C R2
Rx có thể thay đổi được. UAB= 24 V. A B
a. Nếu mắt vôn kế vào hai điểm C và D R3 D Rx
mà thấy vôn kế chỉ 0 V thì Rx bằng bao nhiêu ? b. Điều chỉnh Rx cho đến khi thấy vôn kế chỉ 4 V. Hãy xác định Rx. Cực dương của vôn kế phải nối với điểm nào?.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÍ
BÀI
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
BÀI 1
Thời gian người thứ nhất đi trên AB là: t1 =
Thời gian người thứ nhất đi trên BC là: t/1 =
Thời gian người thứ nhất đi trên ABC là:
t = t1 + t/1 =
Thời gian người thứ hai đi trên AB là: t2 =
Thời gian người thứ hai đi trên BC là: t/2 =
Thời gian người thứ hai đi trên ABC là:
t/ = t2 + t/2 =
Vì t/ > t nên người thứ nhất đến sớm hơn người thứ hai 20 phút =
Nên t/ - t =
=> BC = 3KM; AB = 2BC = 6 Km.
Chiều dài quảng đường ABC là : AB + BC = 6 + 3 = 9km.
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25
0,25 đ
0,5 đ
BÀI 2
Dùng cân để xác định khối lượng:
Nhiệt lượng kế : mk.
Nước trong nhiệt lượng kế: m1
Vật rắn :m2
Tiến trình đo: ………………………………………………………
Nhiệt độ nước trong nhiệt lượng kế: t1
Nhiệt độ nước có vật trong bình đun trên bếp: t2
Lấy dây buộc vật rắn đó rồi thả vật nhanh vào nhiệt lượng kế
Đo nhiệt độ cân bằng : t
Từ phương trình cân bằng nhiệt ta suy ra:
c2 =
Lập lại thí nghiệm 3 lần và lấy giá trị trung bình của ba lần đo:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Linh Quang
Dung lượng: 386,50KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)