HSG Lý 9
Chia sẻ bởi Trần Như Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: HSG Lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề 1 Bài 1: Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi 1/3 thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi 1/4 thể tích. hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3 bài 2: muốn có 12 lít nước ở nhiệt độ t=30 C người ta cần lấy bao nhiêu lít nước nóng ở nhiệt độ t1=80 C pha với bao nhiêu lít nước lạnh ở nhiệt độ t2=20 C bài 3: Cho mạch điện R1 nt ( R2//R3) U=9V;R1=4 ;R2=3:ohm và cường độ dòng điện qua R3 là 0,5A. Tính R3. Bài 4: Cho 2 bóng đèn 6V-6W; 6V-3W và một biến trở. 1. hãy vẽ sơ đồ các mạch điện, và tính điện trở của biến trở khi đó, để khi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cả 2 đèn đều sáng bình thường. 2. Tính hiệu suất của từng cách mắc bài 5: Có một số điện trở r=5 . Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở r để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3:ohm . Vẽ sơ đồ mạch điện. Đề 2 Bài 1: Hai thành phố A và B cách nhau 150 km. Cùng một lúc hai thành phố đó có hai xe ô tô khởi hành và đi đến gặp nhau. Xe xuất phát từ A có vận tốc v1=60km/h, còn chiếc xuất phát từ B có vận tốc v2=40km/h. a) Xác định vị trí hai xe gặp nhau. b) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ Bài 2: Một thanh đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l=60cm có trọng lượng P=60N. Người ta đặt thanh nằm ngang trên hai điểm tì. a) Tính lực tác dụng của thanh AB lên mỗi điểm tì. b) Cho một quả cầu có trọng lượng 20N lăn từ A đến B. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào khoảng cách từ quả cầu đến điểm B Bài 3: Hai nhánh của một bình thông nhau chứa nước có tiết diện S. Trên một nhánh có một pít tông có khối lượng không đáng kể. Người ta đặt một quả cân có trọng lượng P lên trên pít tông. Tính mức nước chênh lệch giữa hai nhánh. Biết khối lượng riêng của nước là Do. Bài 4: Một bình cách nhiệt có chứa 1kg nước đá ở -50C. Người ta dẫn vào nhiệt lượng kế 0,01kg hơi nước ở 1000C. Xác định trạng thái của hệ thống khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là 2100J/kg.độ và 4200J/kg.độ, nhiệt hoá hơi của nước là 2,3.106 J/kg; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Bài 5: Cho một thấu kính phân kì và một thấu kính hội tụ. xy là quang trục chính của hai thấu kính. Vật sáng AB đặt cách quang tâm của thấu kính phân kì một khoảng 48 cm. Thấu kính hội tụ cách thấu kính phân kì một khoảng 2cm. Xác định vị trí của ảnh qua hai thấu kính. Biết tiêu cự của thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ lần lượt là 24cm và 10cm. Bài 6: Một hạt điện tích chuyển động với vận tốc không đổi dọc theo trục của ống kim loại bị thắt ở đoạn AB (Hình vẽ). Khi đi qua đoạn hẹp AB, vận tốc của hạt có bị thay đổi không? Tại sao?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Như Hoàng
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)