HSG Lý 9
Chia sẻ bởi Đức Bình |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: HSG Lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
đáp án vật lí lớp 9
Câu 1( 2,5đ): N K
( (
Vẽ hình đúng...............0,25đ
P1
d1 F
P2
d2 d3
- Vì lực ép của thanh lên điểm M bị triệt tiêu nên ta có giản đồ lực đơn giản sau: P1. d1 + F. d3 = P2.d2......................................................................0,25đ
- Với F = V.d – V. dx = V.(d – dx); ............0,5đ
................................................... 0,25đ
Trong đó: - P là trọng lượng của thanh.
- l là chiều dài thanh.
- V là thể tích vật ngập trong chất lỏng.
- dx là trọng lượng riêng của chất lỏng.
- d là trọng lượng riêng của chất làm vật hình trụ.
( 0,25đ.
35 P = 14 F = 14 V.(d – dx).....................................0,25đ
( 0,25đ
Với P = 10.m = 100 N
V = S.h = (.R2.h = 3,14 . 0,12 . 0,32 = 0,01 m3.....................0,25đ
0,25đ
Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình là 10000 N/m3
Câu 2(2,5điểm).
+ Theo bài ra, nhiệt độ ở bình 1 tăng dần chứng tỏ nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đổ vào cao hơn nhiệt độ bình 1 và mỗi ca chất lỏng đổ vào lại truyền cho bình 1 một nhiệt lượng...........................................................................................................0,25đ
+ Đặt q1= C1m1 là nhiệt dung tổng cộng của bình 1 và chất lỏng sau lần đổ thứ nhất của 4 lần đổ cuối cùng, q2 = C2m 0 là nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng đổ vào, t2 là nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đó và tx là nhiệt độ bị bỏ sót không ghi. ............0,25đ
+Ta có các phương trình cân bằng nhiệt ứng với 3 lần trút cuối là:
q1(35-20) = q2(t2-35) (1) ....................................................0,25đ
(q1 + q2)(tx-35) = q2(t2- tx) (2) ...................................................0,25đ
( q1 + 2q2)(50-tx) = q2 (t2-50) (3) ...................................................0,25đ
+Từ (1) (4)...........................................................0,25đ
+Thay(4) vào (2) và (3) ta đi tới hệ:
(t2-20)(tx-35) = 15 (t2-tx) (5).................................................................0,25đ
(t2-5)(50- tx) = 15 (t2-50) (6)..............................................................0,25đ
+ Giải hệ phương trình (5) và (6) ta sẽ được: t2= 800C; tx= 440C .............0,5đ.
Bài 3 (2,5 điểm)
Kí hiệu của cường độ dòng điện và chiều dòng điện được kí hiệu như trên hình:
+Tại nút mạch A, ta có: I =I1+IV.........................0,25đ
<=> 0,25 đ
<=>=+ (1)............................. ............ 0,25 đ
+Tại nút mạch C ta có: I1=I2+IV1........................0,25 đ
<=> (2) ............................. ......... 0,25 đ
+ Chia cả hai vế của (1) và (2) cho Rv rồi đặt thương =x # 0 thì ta được:
(1)=>=12Uv1= 24x -12 (*) (0,25 đ) U
(2) Uv1Uv1= (**) (0,25 đ) A I
+ Từ(*) và (**) ta có phương trình: Iv
=24x – 12 I1
ta được phương trình:
3x2+x -2= 0 => x1=-loại), x2= .........(0,5đ)
thay x2vào (1) => Uv1= 4V I2
Vậy số chỉ của vôn kế V1 là 4V....... (0,25 đ)
Câu 4(2,5điểm):
B I B I
B1
Câu 1( 2,5đ): N K
( (
Vẽ hình đúng...............0,25đ
P1
d1 F
P2
d2 d3
- Vì lực ép của thanh lên điểm M bị triệt tiêu nên ta có giản đồ lực đơn giản sau: P1. d1 + F. d3 = P2.d2......................................................................0,25đ
- Với F = V.d – V. dx = V.(d – dx); ............0,5đ
................................................... 0,25đ
Trong đó: - P là trọng lượng của thanh.
- l là chiều dài thanh.
- V là thể tích vật ngập trong chất lỏng.
- dx là trọng lượng riêng của chất lỏng.
- d là trọng lượng riêng của chất làm vật hình trụ.
( 0,25đ.
35 P = 14 F = 14 V.(d – dx).....................................0,25đ
( 0,25đ
Với P = 10.m = 100 N
V = S.h = (.R2.h = 3,14 . 0,12 . 0,32 = 0,01 m3.....................0,25đ
0,25đ
Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình là 10000 N/m3
Câu 2(2,5điểm).
+ Theo bài ra, nhiệt độ ở bình 1 tăng dần chứng tỏ nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đổ vào cao hơn nhiệt độ bình 1 và mỗi ca chất lỏng đổ vào lại truyền cho bình 1 một nhiệt lượng...........................................................................................................0,25đ
+ Đặt q1= C1m1 là nhiệt dung tổng cộng của bình 1 và chất lỏng sau lần đổ thứ nhất của 4 lần đổ cuối cùng, q2 = C2m 0 là nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng đổ vào, t2 là nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đó và tx là nhiệt độ bị bỏ sót không ghi. ............0,25đ
+Ta có các phương trình cân bằng nhiệt ứng với 3 lần trút cuối là:
q1(35-20) = q2(t2-35) (1) ....................................................0,25đ
(q1 + q2)(tx-35) = q2(t2- tx) (2) ...................................................0,25đ
( q1 + 2q2)(50-tx) = q2 (t2-50) (3) ...................................................0,25đ
+Từ (1) (4)...........................................................0,25đ
+Thay(4) vào (2) và (3) ta đi tới hệ:
(t2-20)(tx-35) = 15 (t2-tx) (5).................................................................0,25đ
(t2-5)(50- tx) = 15 (t2-50) (6)..............................................................0,25đ
+ Giải hệ phương trình (5) và (6) ta sẽ được: t2= 800C; tx= 440C .............0,5đ.
Bài 3 (2,5 điểm)
Kí hiệu của cường độ dòng điện và chiều dòng điện được kí hiệu như trên hình:
+Tại nút mạch A, ta có: I =I1+IV.........................0,25đ
<=> 0,25 đ
<=>=+ (1)............................. ............ 0,25 đ
+Tại nút mạch C ta có: I1=I2+IV1........................0,25 đ
<=> (2) ............................. ......... 0,25 đ
+ Chia cả hai vế của (1) và (2) cho Rv rồi đặt thương =x # 0 thì ta được:
(1)=>=12Uv1= 24x -12 (*) (0,25 đ) U
(2) Uv1Uv1= (**) (0,25 đ) A I
+ Từ(*) và (**) ta có phương trình: Iv
=24x – 12 I1
ta được phương trình:
3x2+x -2= 0 => x1=-loại), x2= .........(0,5đ)
thay x2vào (1) => Uv1= 4V I2
Vậy số chỉ của vôn kế V1 là 4V....... (0,25 đ)
Câu 4(2,5điểm):
B I B I
B1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đức Bình
Dung lượng: 28,18KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)