HSG lý 9
Chia sẻ bởi Mua Roi |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: HSG lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS TT Đăk Mâm Thi học sinh giỏi lớp 9
Họ và tên:………………….. Môn: Vật lý
Thời gian: 150phút
Bài 1: Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h, khi xuôi dòng từ A đến B mất 2h, khi ngược dòng từ B về A mất 3h. Tính:
Vận tốc của dòng nước đối với bờ.
Quãng đường AB.
Bài 2: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h, 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc 5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường MN.
Bài 3: Một nhiệt lượng kế bằng bạch kim có khối lượng 0,1 kg chứa 0,1kg nước ở nhiệt độ t1. Người ta thả vào đó một thỏi bạch kim có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1000C, nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi cân bằng là 300C. cho c= 120J/kg.K. Tính t1
Bài 4: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ:
R1 C R2 D R3
Biết R1 = 1/2Ω A B
R2 = R5 = 3/2Ω
R3 = R4 = R6 = 1Ω
a. Tính điện trở toàn mạch. R4 R5 R6
b. Cho UAB = 2V.
Tính cường độ dòng điện qua R6.
M N
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 C R3
Biết UAB = 30V.
R1 = R2= R3= R4= R5 = 10Ω
Điện trở Ampe kế không đáng kể. A R4 A B
a. Tìm RAB
R2 D R5
b. Xác định không chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.
Họ và tên:………………….. Môn: Vật lý
Thời gian: 150phút
Bài 1: Một xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h, khi xuôi dòng từ A đến B mất 2h, khi ngược dòng từ B về A mất 3h. Tính:
Vận tốc của dòng nước đối với bờ.
Quãng đường AB.
Bài 2: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h, 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc 5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường MN.
Bài 3: Một nhiệt lượng kế bằng bạch kim có khối lượng 0,1 kg chứa 0,1kg nước ở nhiệt độ t1. Người ta thả vào đó một thỏi bạch kim có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1000C, nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi cân bằng là 300C. cho c= 120J/kg.K. Tính t1
Bài 4: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ:
R1 C R2 D R3
Biết R1 = 1/2Ω A B
R2 = R5 = 3/2Ω
R3 = R4 = R6 = 1Ω
a. Tính điện trở toàn mạch. R4 R5 R6
b. Cho UAB = 2V.
Tính cường độ dòng điện qua R6.
M N
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 C R3
Biết UAB = 30V.
R1 = R2= R3= R4= R5 = 10Ω
Điện trở Ampe kế không đáng kể. A R4 A B
a. Tìm RAB
R2 D R5
b. Xác định không chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mua Roi
Dung lượng: 31,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)