Hsg ly 9
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: hsg ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HỒNG BÀNG
TRƯỜNG: THCS NGÔ GIA TỰ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : ( 2,0 điểm) T3
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút.
a) Hỏi người thứ 2 gặp người thứ 1 cách vị trí xuất phát bao xa?
b) Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều.
Câu 2 (2.0 điểm): T 1
Có hai bình cách nhiệt: bình 1 chứa khối lượng m1= 3kg nước ở nhiệt độ 300C, bình 2 chứa khối lượng m2= 5kg nước ở 700C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót từ bình 2 sang bình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là 31,950C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rót nước từ bình 1 sang. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rót nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).
Câu 2:(2,0diểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3
Bài 4 (2,0 điểm): T21
Cho mạch điện (như hình vẽ) có: R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
a.Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Bài 5 (2,0điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: VẬT LÝ 9
Câu
Đáp án
Điể
Câu 1
a) (0,75đ)
Sau khi người 2 bắt đầu xuất phát, người 1 đi được quãng đường:
l = 10. = 5 km.
Quãng đường người 1 đi được là : s1 = 5 + v1.t
Quãng đường người 2 đi được là : s2 = v2.t
Khi người 2 gặp người 1, ta có : s1 = s2 ; ;
Vây, người 2 gặp người 1 cách vị trí xuất phát là: 10km.
b) (1,25đ)
*) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được: l1 = v1t01 = ; người thứ hai đi được: l2 = v2t02 = ;
*) Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3: ; ; ;
Khi người thứ 3 gặp người thứ 1, ta có: s3 = s1; ;
*) Sau 40 phút tiếp thì quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3 lần lượt là:
; ;
Theo giả thiết, ta có:
Từ (1) và (2), ta có: ;
Giải phương trình được nghiệm: v3 = 18,43 km/h và v3 = 4,069 km/h) ( loại, vì người thứ 3 đuổi kịp người thứ 1 nên v3 > v1)
Vậy, vận tốc của người thứ 3 là : v3 = 18,43 km/h.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0
TRƯỜNG: THCS NGÔ GIA TỰ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : ( 2,0 điểm) T3
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút.
a) Hỏi người thứ 2 gặp người thứ 1 cách vị trí xuất phát bao xa?
b) Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều.
Câu 2 (2.0 điểm): T 1
Có hai bình cách nhiệt: bình 1 chứa khối lượng m1= 3kg nước ở nhiệt độ 300C, bình 2 chứa khối lượng m2= 5kg nước ở 700C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót từ bình 2 sang bình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là 31,950C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rót nước từ bình 1 sang. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rót nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).
Câu 2:(2,0diểm)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3
Bài 4 (2,0 điểm): T21
Cho mạch điện (như hình vẽ) có: R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.
a.Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.
b. Tính U
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Bài 5 (2,0điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: VẬT LÝ 9
Câu
Đáp án
Điể
Câu 1
a) (0,75đ)
Sau khi người 2 bắt đầu xuất phát, người 1 đi được quãng đường:
l = 10. = 5 km.
Quãng đường người 1 đi được là : s1 = 5 + v1.t
Quãng đường người 2 đi được là : s2 = v2.t
Khi người 2 gặp người 1, ta có : s1 = s2 ; ;
Vây, người 2 gặp người 1 cách vị trí xuất phát là: 10km.
b) (1,25đ)
*) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được: l1 = v1t01 = ; người thứ hai đi được: l2 = v2t02 = ;
*) Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3: ; ; ;
Khi người thứ 3 gặp người thứ 1, ta có: s3 = s1; ;
*) Sau 40 phút tiếp thì quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3 lần lượt là:
; ;
Theo giả thiết, ta có:
Từ (1) và (2), ta có: ;
Giải phương trình được nghiệm: v3 = 18,43 km/h và v3 = 4,069 km/h) ( loại, vì người thứ 3 đuổi kịp người thứ 1 nên v3 > v1)
Vậy, vận tốc của người thứ 3 là : v3 = 18,43 km/h.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Nguyên
Dung lượng: 101,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)