HSG Ly 9
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: HSG Ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ 9
Năm học: 2008- 2009
( Thời gian 120 phút không kể thời gian chép đề)
Câu1: (4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 4kg nước ở nhiệt độ t2 = 600C . Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1. nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C :
a) Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’2 ) ?
b) Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này ?
Câu2: (6 điểm)
Cho mạch điện sau như hình vẽ
Biết U = 6V , r = 1( = R1 ; R2 = R3 = 3(. U r
Số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R1 R3
của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R4 ? R2 K R4 A
b/ Khi K đóng, tính IK ?
Câu3:(6 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Câu4: (4điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu ý
NỘI DUNG
điểm
1
a
Viết Pt toả nhiệt và Pt thu nhiệt ở mỗi lần trút để từ đó có :
+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 2 :
m.(t’2 - t1 ) = m2.( t2 - t’2 ) (1)
0.5
+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 1 :
m.( t’2 - t’1 ) = ( m1 - m )( t’1 - t1 ) (2)
+ Từ (1) & (2) ( = ? (3) .
Thay (3) vào (2) ( m = ? ĐS : 590C và 100g
0.5
1
0.5
b
Để ý tới nhiệt độ lúc này của hai bình, lí luận tương tự như trên ta có kết quả là : 58,120C và 23,760C
1.5
2
a
Khi K mở, cách mắc là ( R1 nt R3 ) // ( R2 nt R4 )
( Điện trở tương đương của mạch ngoài là
( Cường độ dòng điện trong mạch chính : I =
0.25
0.5
0.5
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB =
( I4 =
0.25
0.5
Khi K đóng, cách mắc là (R1 // R2 ) nt ( R3 // R4 )
( Điện trở tương đương của mạch ngoài là
0.25
0.25
( Cường độ dòng điện trong mạch chính lúc này là :
I’ = . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
UAB = ( I’4 =
0.5
0.5
( I’4 =
0.5
* Theo đề bài thì I’4 = ; từ đó tính được R4 = 1(
0.5
b
Trong khi K đóng, thay R4 vào ta tính được I’4 = 1,8A và I’ = 2,4A ( UAC = RAC . I’ = 1,8V
( I’2 = . Ta có I’2
MÔN: VẬT LÝ 9
Năm học: 2008- 2009
( Thời gian 120 phút không kể thời gian chép đề)
Câu1: (4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 4kg nước ở nhiệt độ t2 = 600C . Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1. nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C :
a) Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 ( t’2 ) ?
b) Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, tìm nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này ?
Câu2: (6 điểm)
Cho mạch điện sau như hình vẽ
Biết U = 6V , r = 1( = R1 ; R2 = R3 = 3(. U r
Số chỉ trên A khi K đóng bằng 9/5 số chỉ R1 R3
của A khi K mở. Tính :
a/ Điện trở R4 ? R2 K R4 A
b/ Khi K đóng, tính IK ?
Câu3:(6 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Câu4: (4điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu ý
NỘI DUNG
điểm
1
a
Viết Pt toả nhiệt và Pt thu nhiệt ở mỗi lần trút để từ đó có :
+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 2 :
m.(t’2 - t1 ) = m2.( t2 - t’2 ) (1)
0.5
+ Phương trình cân bằng nhiệt ở bình 1 :
m.( t’2 - t’1 ) = ( m1 - m )( t’1 - t1 ) (2)
+ Từ (1) & (2) ( = ? (3) .
Thay (3) vào (2) ( m = ? ĐS : 590C và 100g
0.5
1
0.5
b
Để ý tới nhiệt độ lúc này của hai bình, lí luận tương tự như trên ta có kết quả là : 58,120C và 23,760C
1.5
2
a
Khi K mở, cách mắc là ( R1 nt R3 ) // ( R2 nt R4 )
( Điện trở tương đương của mạch ngoài là
( Cường độ dòng điện trong mạch chính : I =
0.25
0.5
0.5
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB =
( I4 =
0.25
0.5
Khi K đóng, cách mắc là (R1 // R2 ) nt ( R3 // R4 )
( Điện trở tương đương của mạch ngoài là
0.25
0.25
( Cường độ dòng điện trong mạch chính lúc này là :
I’ = . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
UAB = ( I’4 =
0.5
0.5
( I’4 =
0.5
* Theo đề bài thì I’4 = ; từ đó tính được R4 = 1(
0.5
b
Trong khi K đóng, thay R4 vào ta tính được I’4 = 1,8A và I’ = 2,4A ( UAC = RAC . I’ = 1,8V
( I’2 = . Ta có I’2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 144,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)