HSG Ly 9
Chia sẻ bởi Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: HSG Ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Huyện Yên Thành
ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
MÔN VẬT LÍ
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 :
Một thuyền máy và một thuyền chèo cùng xuất phát xuôi dòng từ bến A đến bến B dọc theo chiều dài của một con sông, khoảng cách giữa 2 bến sông A, B là S = 14 km. Thuyền máy chuyển động với vận tốc 24km/h so với nước, nước chảy với vận tốc 4km/h so với bờ. Khi thuyền máy tới B lập tức quay trở lại A, đến A nó lại tiếp tục quay về B và đến B cùng lúc với thuyền chèo. Hỏi:
a/ Vận tốc của thuyền chèo so với nước ?
b/ Trên đường từ A đến B thuyền chèo gặp thuyền máy ở vị trí cách A bao nhiêu ?
A
Câu 2 : Một thanh đồng chất, tiết diện đều, một đầu C
nhúng vào nước, đầu kia tựa vào thành chậu tại C sao cho
CB = 2 CA (hình H-1). Khi thanh nằm cân bằng, - - - - - - -
mực nước ở chính giữa thanh. Xác định trọng lượng riêng - - - - - - -
của thanh? Biết trọng lượng riêng của nước là d0 = 10 000 N/m3 - - - - - - B
(H-1) - - - - - - -
Câu 3 :
a/ Hai cuộn dây đồng tiết diện đều, khối lượng bằng nhau, chiều dài cuộn dây thứ nhất gấp 5 lần chiều dài cuộn dây thứ 2. So sánh điện trở hai cuộn dây đó ?
b/ Từ các điện trở cùng loại r = 5 ôm. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở và mắc như thế nào để mạch điện có điện trở tương là 8 ôm ?
Câu 4: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ (H-2).
Biết: R1 = R2 = 16 , R3 = 4 , R4= 12. C D
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không R1 R2
đổi U = 12V, am pe kế và dây nối có điện trở A 0 R3 R4
không đáng kể. U
a/ Tìm số chỉ của ampe kế ? B 0
b/ Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở (H- 2)
rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 9
Câu
Đáp án
Cho điểm
Câu 1
Gọi v1 là vận tốc thuyền máy so với nước , v2là vận tốc nước so với bờ , v3 là vận tốc thuyền chèo so với nước , S là chiều dài quảng đường AB .
a, Thuyền chèo chuyễn động xuôi dòng từ A đến B thì
thuyền máy chuyễn động xuôi dòng từ A đến B hai lần và một lần chuyễn động ngược dòng từ B về A .
Thời gian chuyễn động của hai thuyền bằng nhau , ta có :
(km/h) .
b, Thời gian thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B :
t1= (h) .
Trong thời gian này thuyền chèo đã đi đến C
AC = S1= ( v2+v3 ).t1= (4 + 4,24) 0,5 = 4,12 (km)
Chiều dài quảng đường CB là:
CB = S2= S - S1= 14 - 4,12 =9,88 (km) .
Trên quảng đường S2 hai thuyền gặp nhau tại D ,
Thời gian đi tiếp để hai thuyền gặp nhau tại D là :
t2= (h)
Quảng đường để thuyền máy đi từ B về A gặp thuyền chèo tại D là :
BD = S3 = (v1- v2).t2 = (24 - 4).0,35 = 7 (km)
Không kể hai bến A và B , hai thuyền gặp nhau tại D cách B 7 km , cũng cách A 7 km .
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
Gọi chiều dài của thanh là l A
tiết diện là S , trọng lượng riêng
là d . C
- Trọng lượng P của thanh đặt vào O I O
P = d.V = d.S.l (1) F
Cánh tay đòn của P là OI . H D B
- Một nữa thanh OB chìm trong nước P nên
ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
MÔN VẬT LÍ
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 :
Một thuyền máy và một thuyền chèo cùng xuất phát xuôi dòng từ bến A đến bến B dọc theo chiều dài của một con sông, khoảng cách giữa 2 bến sông A, B là S = 14 km. Thuyền máy chuyển động với vận tốc 24km/h so với nước, nước chảy với vận tốc 4km/h so với bờ. Khi thuyền máy tới B lập tức quay trở lại A, đến A nó lại tiếp tục quay về B và đến B cùng lúc với thuyền chèo. Hỏi:
a/ Vận tốc của thuyền chèo so với nước ?
b/ Trên đường từ A đến B thuyền chèo gặp thuyền máy ở vị trí cách A bao nhiêu ?
A
Câu 2 : Một thanh đồng chất, tiết diện đều, một đầu C
nhúng vào nước, đầu kia tựa vào thành chậu tại C sao cho
CB = 2 CA (hình H-1). Khi thanh nằm cân bằng, - - - - - - -
mực nước ở chính giữa thanh. Xác định trọng lượng riêng - - - - - - -
của thanh? Biết trọng lượng riêng của nước là d0 = 10 000 N/m3 - - - - - - B
(H-1) - - - - - - -
Câu 3 :
a/ Hai cuộn dây đồng tiết diện đều, khối lượng bằng nhau, chiều dài cuộn dây thứ nhất gấp 5 lần chiều dài cuộn dây thứ 2. So sánh điện trở hai cuộn dây đó ?
b/ Từ các điện trở cùng loại r = 5 ôm. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở và mắc như thế nào để mạch điện có điện trở tương là 8 ôm ?
Câu 4: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ (H-2).
Biết: R1 = R2 = 16 , R3 = 4 , R4= 12. C D
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không R1 R2
đổi U = 12V, am pe kế và dây nối có điện trở A 0 R3 R4
không đáng kể. U
a/ Tìm số chỉ của ampe kế ? B 0
b/ Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở (H- 2)
rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 9
Câu
Đáp án
Cho điểm
Câu 1
Gọi v1 là vận tốc thuyền máy so với nước , v2là vận tốc nước so với bờ , v3 là vận tốc thuyền chèo so với nước , S là chiều dài quảng đường AB .
a, Thuyền chèo chuyễn động xuôi dòng từ A đến B thì
thuyền máy chuyễn động xuôi dòng từ A đến B hai lần và một lần chuyễn động ngược dòng từ B về A .
Thời gian chuyễn động của hai thuyền bằng nhau , ta có :
(km/h) .
b, Thời gian thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B :
t1= (h) .
Trong thời gian này thuyền chèo đã đi đến C
AC = S1= ( v2+v3 ).t1= (4 + 4,24) 0,5 = 4,12 (km)
Chiều dài quảng đường CB là:
CB = S2= S - S1= 14 - 4,12 =9,88 (km) .
Trên quảng đường S2 hai thuyền gặp nhau tại D ,
Thời gian đi tiếp để hai thuyền gặp nhau tại D là :
t2= (h)
Quảng đường để thuyền máy đi từ B về A gặp thuyền chèo tại D là :
BD = S3 = (v1- v2).t2 = (24 - 4).0,35 = 7 (km)
Không kể hai bến A và B , hai thuyền gặp nhau tại D cách B 7 km , cũng cách A 7 km .
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
Gọi chiều dài của thanh là l A
tiết diện là S , trọng lượng riêng
là d . C
- Trọng lượng P của thanh đặt vào O I O
P = d.V = d.S.l (1) F
Cánh tay đòn của P là OI . H D B
- Một nữa thanh OB chìm trong nước P nên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm văn Tuấn THCS Mai Lâm Tĩnh Gia Thanh Hóa
Dung lượng: 164,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)