Hsg lý 9
Chia sẻ bởi Phạm Văn Canh |
Ngày 14/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: hsg lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1 (4,0 điểm)
Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là =12 km/h, vận tốc đi bộ của bạn Trang là =6 km/h và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh.
a) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận tốc bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc .
Câu 2 (4,0 điểm) Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ = . Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến . Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba?
b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là .
Câu 3 (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình 1
./
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 18V và luôn không đổi, = = = 3 Ω, Rx là một biến trở. Điều chỉnh sao cho công suất tiêu thụ trên đạt cực đại. Tìm và công suất cực đại đó. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2.
/
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 20V luôn không đổi. Biết = 3Ω, = = = 2Ω, = 1Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
Câu 5. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng , quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc . Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua gương , rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Câu 6. (3,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta mắc một mạch điện như hình 3. /
Biết nguồn điện có hiệu điện thế luôn không đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể, điện trở mẫu = 15Ω, một biến trở con chạy . Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được giá trị của điện trở Rx.
Câu 1. (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định.
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx.
Câu 2. (1.5 điểm)
Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h.
a. Tính quãng đường MN.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa.
Câu 3. (1.5 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t1 = 800C và ở thùng chứa nước
Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là =12 km/h, vận tốc đi bộ của bạn Trang là =6 km/h và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh.
a) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận tốc bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc .
Câu 2 (4,0 điểm) Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ = . Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến . Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba?
b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là .
Câu 3 (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình 1
./
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 18V và luôn không đổi, = = = 3 Ω, Rx là một biến trở. Điều chỉnh sao cho công suất tiêu thụ trên đạt cực đại. Tìm và công suất cực đại đó. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2.
/
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và B là 20V luôn không đổi. Biết = 3Ω, = = = 2Ω, = 1Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
Câu 5. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng , quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc . Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua gương , rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Câu 6. (3,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta mắc một mạch điện như hình 3. /
Biết nguồn điện có hiệu điện thế luôn không đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể, điện trở mẫu = 15Ω, một biến trở con chạy . Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được giá trị của điện trở Rx.
Câu 1. (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R0 đã biết trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định.
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx.
Câu 2. (1.5 điểm)
Một ô tô xuất phát từ M đi đến N, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1, quãng đường còn lại đi với vận tốc v2. Một ô tô khác xuất phát từ N đi đến M, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Nếu xe đi từ N xuất phát muộn hơn 0.5 giờ so với xe đi từ M thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc. Biết v1= 20 km/h và v2= 60 km/h.
a. Tính quãng đường MN.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách N bao xa.
Câu 3. (1.5 điểm)
Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t1 = 800C và ở thùng chứa nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Canh
Dung lượng: 44,89KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)