HSG LY 8 (09-10)

Chia sẻ bởi Thái Chí Phương | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: HSG LY 8 (09-10) thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC
KIM SƠN

ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 05 câu trong một trang)


Câu 1: (2điểm) Khối lượng của một tấm bia kỷ niệm là 100 tấn, đặt trên bệ đá. Bệ đá cao 1m, khối lượng riêng là 2.103kg/m3. Nếu mặt đất chịu được áp suất lớn nhất là 6,86.104pa thì diện tích đáy của bệ đá tối thiểu phải là bao nhiêu?
Câu 2. (3 điểm) Đem quả cầu nhỏ, đặc thả nhẹ vào bình đựng đầy nước. Khi quả cầu đứng yên thì có 54g nước trào ra. Nếu làm như thế với bình đựng đầy cồn thì có 48g cồn trào ra.
a) Quả cầu nhỏ trong hai chất lỏng nói trên có thể đều nổi hay đều chìm hay không? Vì sao?
b) Hãy nói rõ tình trạng chìm hay nổi của quả cầu nhỏ trong nước và trong cồn.
c) Tính khối lượng riêng của quả cầu nhỏ.
Câu 3. (2 điểm) Người ta trồng rừng để điều hòa nhiệt độ không khí. Mỗi ngày 1ha rừng hấp thụ năng lượng Mặt Trời là 1,7.1010J. Nếu năng lượng này trải trên 1 ha mặt đất, truyền đến một độ sâu nhất định ứng với khối lượng 3,96.106kg thì nhiệt độ mặt đất tăng bao nhiêu độ? Cho nhiệt dung riêng của đất là 840J/Kg.K.
Câu 4. (6 điểm) Hai quả cầu bằng kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa của một cân đòn. Hai quả cầu có khối lượng riêng lần lượt là D1 = 7,8g/cm3; D2 = 2,6g/cm3. Nhúng quả cầu thứ nhất vào chất lỏng có khối lượng riêng D3, quả cầu thứ hai vào chất lỏng có khối lượng riêng D4 thì cân mất thăng bằng. Để cân thăng bằng trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối lượng m1 = 17g. Đổi vị trí hai chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m2 = 27g cũng vào đĩa có quả cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai khối lượng riêng của hai chất lỏng.
Câu 5. (7 điểm) Một thau nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C.
a) Thả vào thau nước một thỏi đồng khối lượng 200g lấy ra ở bếp lò. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là:
c1 = 880J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K, c3 = 380J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
b) Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống . Biết để 1kg nước đá ở 00C nóng chảy hoàn toàn cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,4.105J. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.









Đáp án và điểm
Câu 1: áp suất tác dụng lên mặt đất có độ lớn:
p = ( S = 20m2 (2 điểm)
Câu 2. a) Đều không thể nổi: lực đẩy Acsimet F1 = P1 khác F2 = P2.
Đều không thể chìm vì thể tích chất lỏng trào ra V1 khác V2(1 điểm)
b) Nổi trong nước và chìm trong cồn ( 0, 5 điểm)
c) Thể tích quả cầu bằng thể tích cồn tràn ra : V = 60 cm3=60.10-6m3
Trọng lượng của quả cầu bằng lực đẩy acsimet khi nó nổi trong nước: P=F1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Chí Phương
Dung lượng: 589,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)