HSG lý 2014 TC L9
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: HSG lý 2014 TC L9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thanh Cao
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Nămhọc 2014 - 2015
(Thờigianlàmbài 150 phút )
Câu 1: (5đ) Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau thì sau 10 giây khoảng cách giữa hai vật giảm 20m. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 8m. Hãy tìm vận tốc của mỗi vật.
Câu 2: (6đ) Cho mạch điện như hình 1,
các am pe kế giống hệt nhau. Các điện
trở bằng nhau là r. Biết rằng A2 chỉ 1A,
A3 chỉ 0,5A. Hỏi A1 chỉ bao nhiêu?
Câu 3: (6đ) Cho mạch điện như hình 2.
Trên đèn Đ1 có ghi (12V – 6W), đèn Đ2
có ghi (12V – 12W). Đèn Đ3 có ghi 3W,
dấu hiệu điện thế định mức mờ hẳn.
Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường.
a,Tính hiệu điện thế định mức của đèn Đ3.
b,Cho biết R1 = 9Ω hãy tính R2.
c,Tìm giá trị giới hạn của R1 để thực hiện được điều kiện sáng bình thường của các đèn.
Câu 4: (3đ) Một cục nước đá có thể tích V = 360cm3 nổi trên mặt nước.
Tính thể tích của phần nước đánh nhô lên khỏi mặt nước biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng của nước là dn = 10000N/m3.
HẾT
Trường THCS Thanh Cao
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015
Bài 1:(5đ) Gọi S1, S2 là quãng đường đi được của các vật.
Ta có: S1 = v1.t và S2 = v2.t. 0,5đ
Khi đi ngược chiều, độ giảm khoảng cách bằng tổng quãng đường hai vật đã đi:
S1 + S2 = 20m. 0,5đ
S1 + S2 = (v1 + v2).t = 20m 0,5đ
suyra v1 + v2 = 0,5đ
Khi đi cùng chiều, độ giảm khoảng cách của hai vật bằng hiệu quãng đường hai vật đã đi: S1 – S2 = 8m. 0,5đ
S1 - S2 = (v1 - v2).t = 8m 0,5đ
suy ra v1 - v2 = 0,5đ
Lấy (1) + (2) suy ra 2v1 = 2,8m/s 0,5đ
suy ra v1 = 2,8/2 = 1,4m/s. 0,5đ
Vận tốc của vật thứ hai là v2 = 2 – 1,4 = 0,6m/s. 0,5đ
Bài 2:(6đ) Nhận xét rằng, các am pe kế có điện trở đáng kể, vì nếu RA = 0 thì A1 làm đoản mạch. Do đó ta phải tìm RA. (1đ)
Từ định luật ôm cho đoạn mạch song song, ta có:
(0,5đ)
(0,5đ)
Để có I1 ta so sánh với I4 thông qua hai mạch
song song; đó là mạch A1và phần còn lại:
0,75đ)
(0,75đ)
Tính I4 = I2 + I3 = 1 + 0,5 = 1,5A (0,75đ)
Suy ra 0,75đ)
1đ)
Bài3:( 6đ)a) Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1và Đ2 là:
(0,5đ)
0,5đ)
Suy ra cường độ dòng điện định mức của đèn Đ3là:
IĐ3 = IĐ2 – IĐ1 = 1 – 0,5 = 0,5A và hướng từ N đến M.(0,5đ)
Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3là:
0,5đ)
b) Từ sơ đồ chiều dòng điện suy ra:
UR1 = UAM+ UMN = UĐ1 – UĐ3 = 12 – 6 = 6V(0,5đ)
UR2 = UNM + UMB = UĐ3 + UĐ2 = 6 + 12 = 18V (0,5đ)
Cường độ dòng điện qua R1vàR2 là:
(0,5đ)
0,5đ)
Do đó: 0,5đ)
c )Để ba đèn sáng bình thường thì độ giảm điện thế trên R1 phải bằng:
UR1 = UĐ1 – UĐ3 = 12 – 6 = 6V(0,5đ)
Và cường độ dòng điện chạy qua R1 phải lớn hơn hoặc bằng cường độ dòng điện định mức của đèn Đ3
0,5đ)
Suyra: 0,5đ)
Bài5:(3đ)- Khối lượng cục nước đá là:
m = V.D = 360.0,92 = 331,2g = 0,3312kg (0,5đ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
Nămhọc 2014 - 2015
(Thờigianlàmbài 150 phút )
Câu 1: (5đ) Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều để gặp nhau thì sau 10 giây khoảng cách giữa hai vật giảm 20m. Nếu đi cùng chiều thì sau 10 giây, khoảng cách giữa hai vật giảm 8m. Hãy tìm vận tốc của mỗi vật.
Câu 2: (6đ) Cho mạch điện như hình 1,
các am pe kế giống hệt nhau. Các điện
trở bằng nhau là r. Biết rằng A2 chỉ 1A,
A3 chỉ 0,5A. Hỏi A1 chỉ bao nhiêu?
Câu 3: (6đ) Cho mạch điện như hình 2.
Trên đèn Đ1 có ghi (12V – 6W), đèn Đ2
có ghi (12V – 12W). Đèn Đ3 có ghi 3W,
dấu hiệu điện thế định mức mờ hẳn.
Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường.
a,Tính hiệu điện thế định mức của đèn Đ3.
b,Cho biết R1 = 9Ω hãy tính R2.
c,Tìm giá trị giới hạn của R1 để thực hiện được điều kiện sáng bình thường của các đèn.
Câu 4: (3đ) Một cục nước đá có thể tích V = 360cm3 nổi trên mặt nước.
Tính thể tích của phần nước đánh nhô lên khỏi mặt nước biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng của nước là dn = 10000N/m3.
HẾT
Trường THCS Thanh Cao
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015
Bài 1:(5đ) Gọi S1, S2 là quãng đường đi được của các vật.
Ta có: S1 = v1.t và S2 = v2.t. 0,5đ
Khi đi ngược chiều, độ giảm khoảng cách bằng tổng quãng đường hai vật đã đi:
S1 + S2 = 20m. 0,5đ
S1 + S2 = (v1 + v2).t = 20m 0,5đ
suyra v1 + v2 = 0,5đ
Khi đi cùng chiều, độ giảm khoảng cách của hai vật bằng hiệu quãng đường hai vật đã đi: S1 – S2 = 8m. 0,5đ
S1 - S2 = (v1 - v2).t = 8m 0,5đ
suy ra v1 - v2 = 0,5đ
Lấy (1) + (2) suy ra 2v1 = 2,8m/s 0,5đ
suy ra v1 = 2,8/2 = 1,4m/s. 0,5đ
Vận tốc của vật thứ hai là v2 = 2 – 1,4 = 0,6m/s. 0,5đ
Bài 2:(6đ) Nhận xét rằng, các am pe kế có điện trở đáng kể, vì nếu RA = 0 thì A1 làm đoản mạch. Do đó ta phải tìm RA. (1đ)
Từ định luật ôm cho đoạn mạch song song, ta có:
(0,5đ)
(0,5đ)
Để có I1 ta so sánh với I4 thông qua hai mạch
song song; đó là mạch A1và phần còn lại:
0,75đ)
(0,75đ)
Tính I4 = I2 + I3 = 1 + 0,5 = 1,5A (0,75đ)
Suy ra 0,75đ)
1đ)
Bài3:( 6đ)a) Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1và Đ2 là:
(0,5đ)
0,5đ)
Suy ra cường độ dòng điện định mức của đèn Đ3là:
IĐ3 = IĐ2 – IĐ1 = 1 – 0,5 = 0,5A và hướng từ N đến M.(0,5đ)
Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3là:
0,5đ)
b) Từ sơ đồ chiều dòng điện suy ra:
UR1 = UAM+ UMN = UĐ1 – UĐ3 = 12 – 6 = 6V(0,5đ)
UR2 = UNM + UMB = UĐ3 + UĐ2 = 6 + 12 = 18V (0,5đ)
Cường độ dòng điện qua R1vàR2 là:
(0,5đ)
0,5đ)
Do đó: 0,5đ)
c )Để ba đèn sáng bình thường thì độ giảm điện thế trên R1 phải bằng:
UR1 = UĐ1 – UĐ3 = 12 – 6 = 6V(0,5đ)
Và cường độ dòng điện chạy qua R1 phải lớn hơn hoặc bằng cường độ dòng điện định mức của đèn Đ3
0,5đ)
Suyra: 0,5đ)
Bài5:(3đ)- Khối lượng cục nước đá là:
m = V.D = 360.0,92 = 331,2g = 0,3312kg (0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 549,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)