HSG lý 2014 LC L9
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: HSG lý 2014 LC L9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG G D& ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU NĂM HỌC: 2014- 2015
Môn: Vật Lí
Thời gian:150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (5 điểm):
Một người đi từ nhà đến cơ quan cách nhau 9 km. Sau khi đi được một phần ba quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sổ nên quay về lấy và đi ngay đến nơi thì trễ mất 15 phút.
Tính vận tốc của người đó ( Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà).
Để đến cơ quan đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Câu 2 (6,0 điểm):
Cho (như hình ) có:
R1= R2= R3= 40, R4 = 30, ampe 0,5A.
a.Tìm độ dòng qua các , qua chính.
b. Tính U
c. nguyên trí các , hoán ampe U, thì ampe bao nhiêu ? Trong bài toán này coi ampe là lí .
Câu 3 (6,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Câu 4: (3 điểm) Tia sáng mặt trời chiếu nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng.
---------------------------------- Hết-------------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
Hướng dẫn chấm đề thi HSG vật lí 9:
Câu 1 (5 điểm)
Gọi v là vận tốc của người đó ( km/h; v>0)
Do quên quyển sổ nên quãng đường đi thêm của người đó là
s’= 2. = 2. = 6km (1đ)
Người đó đi thêm 6 km nên đến muộn mất 15 phút ( giờ )
nên tốc của người đó là: v’= = = 24 km/h (1đ)
Vận tốc của người đó là 24 km/h
Thời gian dự định của người đó đi từ nhà đến cơ quan là:
t = = = (h) (0,5đ)
Thời gian đi quãng đường trong lần đi thứ nhất là:
t 1 = = = (h) (0,5đ)
Thời gian còn lại để người đó đi đến cơ quan đúng quy định là:
t 2 = t – t1 = – = (h) (0,5đ)
Quãng đường khi quay về và đi lần hai là:
S2 = + s = 3 + 9 = 12 km. (0,5đ)
Vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là:
V2 = = = 48 km/h. (1đ)
Vậy vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là 48 km/h.
Câu2
6Điểm
a. Tính cường độ dòng điện :( 3đ)
Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1)
R123 =
= = 60; R4 = 30
I4 = 2 I123 = 2 I12 = 2.( I1 + I2 ) (2)
Số chỉ của ampe kế : IA = I2 + I4 = 0,5 A (3)
Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A I3= 0,2 A 0,25đ
I2 = 0,1 A I4= 0,4 A 0,25đ
ITĐ = 0,6 A
b. Hiệu điện thế : U = I4 . R4 = 0,4 . 30 = 12 V (1 điểm)
c. Hoán đổi vị trí ampe kế và nguồn U : (2 điểm)
Ta có : IA = I3 + I4
I4 = A
I3 = 0,1 A
IA = 0,5 A
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU NĂM HỌC: 2014- 2015
Môn: Vật Lí
Thời gian:150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (5 điểm):
Một người đi từ nhà đến cơ quan cách nhau 9 km. Sau khi đi được một phần ba quãng đường thì chợt nhớ mình quên một quyển sổ nên quay về lấy và đi ngay đến nơi thì trễ mất 15 phút.
Tính vận tốc của người đó ( Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà).
Để đến cơ quan đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Câu 2 (6,0 điểm):
Cho (như hình ) có:
R1= R2= R3= 40, R4 = 30, ampe 0,5A.
a.Tìm độ dòng qua các , qua chính.
b. Tính U
c. nguyên trí các , hoán ampe U, thì ampe bao nhiêu ? Trong bài toán này coi ampe là lí .
Câu 3 (6,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Câu 4: (3 điểm) Tia sáng mặt trời chiếu nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng.
---------------------------------- Hết-------------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU
Hướng dẫn chấm đề thi HSG vật lí 9:
Câu 1 (5 điểm)
Gọi v là vận tốc của người đó ( km/h; v>0)
Do quên quyển sổ nên quãng đường đi thêm của người đó là
s’= 2. = 2. = 6km (1đ)
Người đó đi thêm 6 km nên đến muộn mất 15 phút ( giờ )
nên tốc của người đó là: v’= = = 24 km/h (1đ)
Vận tốc của người đó là 24 km/h
Thời gian dự định của người đó đi từ nhà đến cơ quan là:
t = = = (h) (0,5đ)
Thời gian đi quãng đường trong lần đi thứ nhất là:
t 1 = = = (h) (0,5đ)
Thời gian còn lại để người đó đi đến cơ quan đúng quy định là:
t 2 = t – t1 = – = (h) (0,5đ)
Quãng đường khi quay về và đi lần hai là:
S2 = + s = 3 + 9 = 12 km. (0,5đ)
Vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là:
V2 = = = 48 km/h. (1đ)
Vậy vận tốc của người đó khi quay về và đi lần hai là 48 km/h.
Câu2
6Điểm
a. Tính cường độ dòng điện :( 3đ)
Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1)
R123 =
= = 60; R4 = 30
I4 = 2 I123 = 2 I12 = 2.( I1 + I2 ) (2)
Số chỉ của ampe kế : IA = I2 + I4 = 0,5 A (3)
Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A I3= 0,2 A 0,25đ
I2 = 0,1 A I4= 0,4 A 0,25đ
ITĐ = 0,6 A
b. Hiệu điện thế : U = I4 . R4 = 0,4 . 30 = 12 V (1 điểm)
c. Hoán đổi vị trí ampe kế và nguồn U : (2 điểm)
Ta có : IA = I3 + I4
I4 = A
I3 = 0,1 A
IA = 0,5 A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 176,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)