HSG lý 2014 DH L9

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 14/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: HSG lý 2014 DH L9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Trường THCS Dân Hoà
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1. ( 5 điểm )
1. (3điểm).
Nước máy có nhiệt độ 220C. Muốn có 20 lít nước ở nhiệt độ 350C, để tắm cho con, một chị đã mua 4 lít nước có nhiệt độ 990C. Hỏi:
a. Lượng nước nóng đó có đủ không? Thừa hay thiếu bao nhiêu?
b. Nếu dùng hết cả 4 lít nước sôi, thì được bao nhiêu nước ấm?
2. ( 2 điểm)
Một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B. Trong ½ quãng đường đầu, người đó đi với vận tốc v1 = 40 km/h. Trên quãng đường còn lại, trong ½ thời gian đầu người đó đi với vận tốc v2 = 45 km/h và sau đó đi với vận tốc v3 = 35 km/h. Biết tổng thời gian người đó đi từ A đến B là 2h. Tính quãng đường từ A đến B?
Câu 2. (6 điểm ) R1 M R2
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R2= R4 = 12 ( ; R3 = R5 = 24 (. Hiệu điện thế U R3
giữa hai cực của nguồn không đổi. khi K mở, vôn kế chỉ
81 V; khi K đóng, vôn kế chỉ 80 V.
Coi điện trở của dây nối và khóa K không đáng kể;
điện trở của vôn kế vô cùng lớn. R4
Tính hiệu điện thế U của mạch và giá trị của điện trở R1?



Câu 3. ( 6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
U = 16 V, R0 = 4 , R1 = 12 , Rx là giá trị tức
thời của một biến trở đủ lớn, am pe kế A và
dây nối có điện trở không đáng kể.
a. Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó
bằng 9 W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết
rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích,
trên R0 là vô ích.
b. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại.
Câu 4. ( 3 điểm)
Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ (6V – 3W), một biến trở con chạy Rx có điện trở lớn nhất 15 ( . Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở Rx tham gia vào mạch điện?
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Người duyệt đề Người ra đề


Nguyễn Thị Hà Nguyễn Mã Lực


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC: 2014 – 2015.
Câu 1: (5 điểm).
1. (3đ)
a.(1,5đ)
20 lít nước có khối lượng M = 20 kg. Gọi m là lượng nước nóng ở 990C, cần để pha với M – m nước ở 220C để được M kg nước ở 35 0C. 0,5đ
Ta có phương trình trao đổi nhiệt là :
(M- m).c.(35 – 22) = m.c.(99 – 35) ( M – m).13 = 64.m
13.M = m.(64 + 13) = 77.m
m =  =  3, 38 (kg) 0,5đ
m = 3,38 kg ứng với 3,38 lít
Vậy lượng nước nóng còn thừa là: 4 – 3,38 = 0,62 (lít) 0,5đ
b. (1,5đ)
Với m = 4 kg ta có 13.M = 77m 0,5đ
M =  =   23,7 (kg) ứng với 23,7 lít. 0,5đ
Vậy nếu dùng hết cả 4 lít nước nóng thì được 23,7 lít nước ở 350C. 0,5đ
2. (2đ)
Gọi độ dài cả quãng đường là S km. Nửa quãng đường là S/2 km
Quãng đường người đó đi trong chặng đầu là : S1 = v1.t1 = s/2. t1
 t1 = S/80 0,5đ
Quãng đường người đó đi trong chặng 2 là : S2 = v2.t2 = 45.t2 = 45.t’ 0,25đ
Quãng đường người đó đi trong chặng 3 là : S3 = v3.t3 = 45.t3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 107,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)