HSG lop 9
Chia sẻ bởi Lai Van Khuong |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: HSG lop 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Định Tường
Đề thi môn: Hoá học.
Thời gian làm bài: 90 phút
Họ và tên người ra đề: Phạm Văn Huấn.
Các thành viên thẩm định đề.
đề thi:
Câu 1 (4,5đ):
Từ nguyên liệu chính quặng Pirít sắt, muối ăn, nước (các chất xúc tác có sẵn). Viết phương trình hoá học điều chế Fe(OH)3; FeSO4; Fe2(SO4)3
Câu 2 (4,5đ)
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị không đổi. Tỉ lệ số mol của Fe và R trong A là 3 : 2 chia A làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxít của R.
Phần 2: Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lít H2 (đktc)
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl2 (đktc).
Xác định tên kim loại R và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 3: (4đ) Xác định các chất và bổ túc các phản ứng sau:
FeS2 + O2 ( A + B
A + H2S ( C + D
C + E ( F
J ( B + D
B + L ( E + D
F + HCl ( G + H2S
H + O2 + D ( J
G + NaOH ( H + I
Câu 4 (3đ)
Trong một bình kín chứa SO2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm 35,3 % thể tích. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành SO3.
Câu 5 (4đ)
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1 và V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al2O3 (Coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích).
(Thí sinh được dùng hệ thống tuần hoàn và máy tính bỏ túi).
Hướng dẫn chấm
Câu 1 (4,5đ):
H2O 2H2 + O2 (0,5đ)
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (0,5đ)
2SO2 + O2 ( 2SO3 (0,5đ)
SO3 + H2O ( H2SO4 (0,5đ)
Fe2O3 + 2H2SO4 ( Fe2(SO4)3 + 3H2O (0,5đ)
2NaCl + H2O 2NaOH + Cl2 + H2 (0,5đ)
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH ( Fe(OH) 3 + 3Na2SO4 (0,5đ)
Fe2O3 + 3H2 ( 3 H2O + 2Fe (0,5đ)
Fe + H2SO4 (loãng) ( FeSO4 + H2 (0,5đ)
Câu 2: (4,5đ)
Đặt số mol kim loại R ở mỗi phần là a mol 0,5đ
=> Số mol Fe ở mỗi phần là 1,5 a mol.
Phần 1:
4R + xO2 ( 2R2Ox 0,5đ
A 0,5 a
3Fe + 2O2 ( Fe3O4 0,5đ
1,5 a 0,5 a
=> Ta có:
0,5 a (2R + 16x + 232) = 66,8 (1) 0,5đ
Phần 2:
2R + 2xHCl ( RClx + x H2 0,5đ
1a 0,5ax
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2 0,5đ
1,5 a 1,5 a
=> Ta có:
0,5ax + 1,5 a = 26,88/22,4 = 1,2 (2) 0,5đ
Phần 3:
2R + xCl2 ( 2RClx 0,5đ
A 0,5ax
2Fe + 3Cl2 ( FeCl3 0,5đ
1,5 a 2,25 a
=> Ta có:
0,5 ax + 2,25 a = 33,6/
Đề thi môn: Hoá học.
Thời gian làm bài: 90 phút
Họ và tên người ra đề: Phạm Văn Huấn.
Các thành viên thẩm định đề.
đề thi:
Câu 1 (4,5đ):
Từ nguyên liệu chính quặng Pirít sắt, muối ăn, nước (các chất xúc tác có sẵn). Viết phương trình hoá học điều chế Fe(OH)3; FeSO4; Fe2(SO4)3
Câu 2 (4,5đ)
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị không đổi. Tỉ lệ số mol của Fe và R trong A là 3 : 2 chia A làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy trong O2 thu được 66,8 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxít của R.
Phần 2: Hoà tan hết vào dung dịch HCl thu được 26,88 lít H2 (đktc)
Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl2 (đktc).
Xác định tên kim loại R và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 3: (4đ) Xác định các chất và bổ túc các phản ứng sau:
FeS2 + O2 ( A + B
A + H2S ( C + D
C + E ( F
J ( B + D
B + L ( E + D
F + HCl ( G + H2S
H + O2 + D ( J
G + NaOH ( H + I
Câu 4 (3đ)
Trong một bình kín chứa SO2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí trong đó khí sản phẩm chiếm 35,3 % thể tích. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành SO3.
Câu 5 (4đ)
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1 và V2 biết 0,6 lít dung dịch A có thể hoà tan hết 1,02 gam Al2O3 (Coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích).
(Thí sinh được dùng hệ thống tuần hoàn và máy tính bỏ túi).
Hướng dẫn chấm
Câu 1 (4,5đ):
H2O 2H2 + O2 (0,5đ)
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (0,5đ)
2SO2 + O2 ( 2SO3 (0,5đ)
SO3 + H2O ( H2SO4 (0,5đ)
Fe2O3 + 2H2SO4 ( Fe2(SO4)3 + 3H2O (0,5đ)
2NaCl + H2O 2NaOH + Cl2 + H2 (0,5đ)
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH ( Fe(OH) 3 + 3Na2SO4 (0,5đ)
Fe2O3 + 3H2 ( 3 H2O + 2Fe (0,5đ)
Fe + H2SO4 (loãng) ( FeSO4 + H2 (0,5đ)
Câu 2: (4,5đ)
Đặt số mol kim loại R ở mỗi phần là a mol 0,5đ
=> Số mol Fe ở mỗi phần là 1,5 a mol.
Phần 1:
4R + xO2 ( 2R2Ox 0,5đ
A 0,5 a
3Fe + 2O2 ( Fe3O4 0,5đ
1,5 a 0,5 a
=> Ta có:
0,5 a (2R + 16x + 232) = 66,8 (1) 0,5đ
Phần 2:
2R + 2xHCl ( RClx + x H2 0,5đ
1a 0,5ax
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2 0,5đ
1,5 a 1,5 a
=> Ta có:
0,5ax + 1,5 a = 26,88/22,4 = 1,2 (2) 0,5đ
Phần 3:
2R + xCl2 ( 2RClx 0,5đ
A 0,5ax
2Fe + 3Cl2 ( FeCl3 0,5đ
1,5 a 2,25 a
=> Ta có:
0,5 ax + 2,25 a = 33,6/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lai Van Khuong
Dung lượng: 335,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)